Công văn 285/UBDT-DTTS

Công văn 285/UBDT-DTTS năm 2018 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 285/UBDT-DTTS 2018 thực hiện 12/2018/QĐ-TTg chế độ với người có uy tín


ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 285/UBDT-DTTS

V/v triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ

Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2018

 

Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 06 tháng 3 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 4 năm 2018 (sau đây gọi là Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).

Để triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) chỉ đạo các Cơ quan chức năng trực thuộc xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg lồng ghép với các nội dung, nhiệm vụ của Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016, trong đó tập trung chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:

1. Lập danh sách người có uy tín

a) Bình chọn, phê duyệt danh sách người có uy tín

- Năm 2018 là năm đầu tiên thực hiện bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. Căn cứ danh sách người có uy tín hiện có và tiêu chí, đối tượng, điều kiện quy định tại Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, các địa phương thực hiện rà soát, bình chọn, phê duyệt thống nhất một danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công bố thủ tục hành chính công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2018 gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp chung;

Đối với các tỉnh đã phê duyệt danh sách người có uy tín năm 2018 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính, tùy theo tình hình cụ thể của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định không bình chọn (chỉ phê duyệt lại danh sách người có uy tín đã công nhận) hoặc bình chọn lại danh sách người có uy tín theo quy định tại Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.

- Định kỳ 5 năm một lần (kể từ năm 2018), tổ chức bình chọn, công nhận người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.

b) Hằng năm (không phải năm theo định kỳ 5 năm), không phê duyệt lại danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh mà thực hiện rà soát, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6; bình chọn, công nhận bổ sung người có uy tín đối với các trường hợp thực sự cần thiết quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (danh sách đưa ra, bổ sung, thay thế người có uy tín hằng năm tổng hợp gửi Ủy ban Dân tộc theo Biểu mẫu số 01 kèm theo Công văn này).

2. Thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín

a) Các địa phương tiếp tục thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011; Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính đối với người có uy tín trong danh sách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đến trước ngày Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.

b) Từ ngày 24/4/2018 (Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành), các chế độ chính sách đối với người có uy tín (theo danh sách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt) thực hiện theo quy định của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg .

- Căn cứ tình hình thực tế và nguồn ngân sách hằng năm được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí và giao Cơ quan công tác dân tộc tỉnh lựa chọn nội dung, hình thức cung cấp thông tin phù hợp đối với người có uy tín (các chế độ quy định tại điểm a, c và d Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) để tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động: phổ biến, cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức; tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh. Nội dung, mức chi các hoạt động thực hiện theo quy định hiện hành.

- Thực hiện cấp báo cho người có uy tín: Năm 2018 Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tiếp tục thực hiện đặt Báo Dân tộc và Phát triển (Ủy ban Dân tộc) qua Tòa soạn báo Dân tộc và Phát triển và báo địa phương (hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp do địa phương lựa chọn) để cấp cho người có uy tín theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg;

- Các chế độ đón tiếp, thăm hỏi, thăm viếng (người có uy tín; bố, mẹ, vợ, chồng, con theo quy định của pháp luật), hỗ trợ, động viên, khen thưởng đối với người có uy tín, công tác quản lý, kiểm tra, triển khai thực hiện chính sách,... thực hiện theo quy định tương ứng tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 và điểm a Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và các quy định hiện hành của Nhà nước;

- Căn cứ quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và điều kiện cụ thể của địa phương có thể thực hiện các hình thức hỗ trợ khác tạo điều kiện cho người có uy tín thực hiện tốt hơn nhiệm vụ được giao.

3. Kinh phí thực hiện

- Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn tài chính hiện hành;

- Căn cứ nguồn ngân sách hằng năm được giao, đề nghị các địa phương bố trí kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trong dự toán kinh phí hàng năm của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện các chế độ, chính sách và công tác quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh;

- Đối với các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách cần lập dự toán kinh phí thực hiện các chính sách quy định tại điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trong kế hoạch ngân sách hằng năm của tỉnh gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trước ngày 15 tháng 6 hằng năm đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí (theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ) trong kế hoạch ngân sách năm sau của tỉnh để thực hiện các chính sách;

- Năm 2018, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung phần kinh phí tăng thêm so với Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (từ nguồn ngân sách địa phương hoặc từ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương khó khăn để thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ) cho Cơ quan công tác dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan để thực hiện các chính sách: Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số; thăm hỏi, hỗ trợ người có uy tín bị ốm đau (điểm a và b Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).

4. Tổ chức thực hiện

- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, phân công và giao trách nhiệm cho các Sở, ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tổ chức thực hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh;

- Giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổ chức thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh;

- Định kỳ hằng năm (trước ngày 10 tháng 12) báo cáo kết quả, kinh phí thực hiện (tổng hợp số liệu thực hiện theo các Biểu mẫu 02, 03 và 04 kèm theo công văn này), đề xuất, kiến nghị và dự kiến kế hoạch thực hiện năm sau gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính (file mềm gửi qua Email: [email protected]) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh phối hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số theo số điện thoại 024.37349892)./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Bộ: Tài chính, Công an, Quốc phòng;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Các Thứ trưởng, PCN UBDT;
- Cơ quan Công tác dân tộc các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, DTTS (03b)

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Lê Sơn Hải

 

Biểu 01

(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)

 UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC

TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN ĐƯA RA, THAY THẾ, BỔ SUNG NĂM ....

DANH SÁCH NCUT ĐƯA RA

DANH SÁCH NCUT THAY THẾ, BỔ SUNG

TT

Huyện/Xã

Họ tên NCUT

Giới tính/ Năm sinh

Dân tộc

Thành phần NCUT

Nơi cư trú

Lý do đưa ra

Huyện/Xã

Họ tên NCUT

Giới tính/ Năm sinh

Dân tộc

Thành phần NCUT

Nơi cư trú

Thay thế/Bổ sung

Ghi chú

Nam

Nữ

Tổng

Nam

Nữ

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5=3+4)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13=11 + 12)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

I

Huyện ………

1

Xã ……….

 

 

 

1

Giàng A...

1955

 

 

 

 

Bản...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hoàng Thị B

 

1956

 

 

 

Bản....

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

1

Lù Văn C

1963

 

 

 

 

Thôn ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện …….

1

Xã ……..

 

 

 

1

Lò Thị T

 

1968

 

 

 

Thôn...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lý Đức T

1948

 

 

 

 

Bản...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

1

Bùi Thị P

 

1953

 

 

 

Thôn ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên)

TM. BAN DÂN TỘC TỈNH
(Ghi rõ họ, tên, ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Cột (6), (14): Ghi cụ thể dân tộc

- Cột (7), (15): Ghi cụ thể thành phần NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng dòng họ, trưởng thôn,...

- Cột (8), (16): Ghi cụ thể nơi cư trú ở thôn, bản và tương đương.

- Cột (9): Ghi cụ thể lý do đưa ra khỏi danh sách NCUT;

- Cột (17): Ghi cụ thể NCUT được thay thế hay bổ sung mới.

 

Biểu 02

(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)

 UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN

CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM....

(Kèm theo Báo cáo ………./-…… ngày tháng năm .... của ....)

Số TT

Địa phương

Tổng số NCUT

Hội nghị phổ biến, cung cấp thông tin

Tập huấn, bồi dưỡng

Tham quan, giao lưu, học tập kinh nghiệm

Cấp báo chí, tạp chí

Hình thức cung cấp thông tin khác

Ghi chú

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Tổ chức trong huyện

Tổ chức trong tỉnh

Thăm Hà Nội, các tỉnh khác

Loại báo, tạp chí

Số lượng NCUT được cấp

Hình thức hoạt động

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Số cuộc

Số NCUT

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)

TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Ghi chú:

- Cột: (6), (9), (16), (22): Ghi cụ thể cấp tổ chức (cấp Trung ương ghi TW; cấp tỉnh ghi T; cấp huyện ghi H).

- Cột (17): Ghi rõ tên báo, tạp chí do Trung ương hoặc địa phương cấp.

- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp thông tin.

 

Biểu 03

(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)

 UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN

HỖ TRỢ VẬT CHẤT, ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM ……

(Kèm theo Báo cáo ………l -... ngày tháng năm ... của...)

Số TT

Địa phương

Tổng số NCUT

Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán

Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết của DTTS

Thăm hỏi, hỗ trợ NCUT ốm đau

Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn

Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời

Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác

Khen thưởng NCUT

Ghi chú

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số trường hợp

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số trường hợp

Cấp tổ chức

Hình thức hỗ trợ

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số NCUT

Hình thức khen

Cấp khen

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)

TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Ghi chú:

- Các cột (6), (9), (12), (15), (18), (22) và (25): Ghi cụ thể cấp tổ chức, ví dụ do cấp Trung ương tổ chức (ghi TW), cấp tỉnh tổ chức (ghi T), cấp huyện tổ chức (ghi H).

- Các cột từ (19): Ghi rõ hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác (nếu có)

- Cột (24): Ghi rõ hình thức khen thưởng.

 

Biểu 04

(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)

 UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC

TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ   /2018/QĐ-TTG

NGÀY  /01/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM ....

(Kèm theo Báo cáo ………/-... ngày tháng năm .... của ....)

TT

Nội dung thực hiện

Số cuộc

Số người

Kinh phí được giao (triệu đồng)

Kinh phí đã thực hiện so với KH

NSĐP

NSTW

Tổng

Triệu đồng

%

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7=5+6)

(8)

(9)

1

Phổ biến, cung cấp thông tin

 

 

 

 

 

 

 

2

Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

3

Tham quan giao lưu học tập kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

4

Cấp báo Dân tộc và Phát triển

 

 

 

 

 

 

 

5

Cấp báo, tạp chí của địa phương

 

 

 

 

 

 

 

6

Hình thức cung cấp thông tin khác

 

 

 

 

 

 

 

 

…….. (Ghi cụ thể)

 

 

 

 

 

 

 

7

Thăm hỏi, tặng quà Lễ, Tết

 

 

 

 

 

 

 

a

Thăm hỏi, tặng quà Tết nguyên đán

 

 

 

 

 

 

 

b

Thăm hỏi, tặng quà Tết của DTTS

 

 

 

 

 

 

 

8

Thăm hỏi NCUT ốm đau

 

 

 

 

 

 

 

9

Thăm hỏi gia đình NCUT gặp khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

10

Thăm viếng NCUT, thân nhân NCUT

 

 

 

 

 

 

 

11

Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác (ghi cụ thể)

 

 

 

 

 

 

 

12

Khen thưởng

 

 

 

 

 

 

 

13

Hoạt động khác (ghi cụ thể)

 

 

 

 

 

 

 

14

Quản lý, thực hiện chính sách

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)

TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 285/UBDT-DTTS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu285/UBDT-DTTS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/03/2018
Ngày hiệu lực29/03/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 285/UBDT-DTTS 2018 thực hiện 12/2018/QĐ-TTg chế độ với người có uy tín


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 285/UBDT-DTTS 2018 thực hiện 12/2018/QĐ-TTg chế độ với người có uy tín
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu285/UBDT-DTTS
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Dân tộc
                Người kýLê Sơn Hải
                Ngày ban hành29/03/2018
                Ngày hiệu lực29/03/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 285/UBDT-DTTS 2018 thực hiện 12/2018/QĐ-TTg chế độ với người có uy tín

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 285/UBDT-DTTS 2018 thực hiện 12/2018/QĐ-TTg chế độ với người có uy tín

                      • 29/03/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/03/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực