Quyết định 4953/QĐ-UBND

Quyết định 4953/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Nội dung toàn văn Quyết định 4953/QĐ-UBND xây dựng trụ sở cơ quan tư pháp Hà Nội 2030 2050 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4953/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050”

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về “Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020”;

Căn cứ Kết luận số 79-KL/TW ngày 28/7/2010 của Bộ Chính trị về “Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của tòa án, viện kiểm sát và cơ quan điều tra theo Nghị quyết 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 6391/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt Nhiệm vụ “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Kết luận của Tập thể UBND Thành phố về Đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050” tại Thông báo số 382/TB-VP ngày 30/12/2015 của UBND Thành phố;

Căn cứ công văn số 255/HĐNĐ-ĐT ngày 15/07/2016 của Thường trực HĐND thành phố Hà Nội về việc cho ý kiến về đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”;

Căn cứ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn và các quy định khác có liên quan;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 4975/TTr-QHKT ngày 30/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính sau:

1. Tên đồ án:

Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

2. Phạm vi, đối tượng lập quy hoạch:

2.1. Phạm vi lập quy hoạch: Trong toàn bộ địa giới hành chính thành phố Hà Nội gồm 30 Quận, Huyện, Thị xã.

2.2. Đối tượng lập quy hoạch:

- Trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp của thành phố Hà Nội gồm: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự;

- Đối tượng lập quy hoạch không bao gồm các cơ quan tư pháp cấp Trung ương trên địa bàn thành phố.

3. Mục tiêu của đồ án:

Xây dựng hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đồng bộ hiện đại, đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp và phù hợp với định hướng phát triển của Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể:

- Đối với các địa điểm cải tạo nâng cấp các cơ sở cũ: Đề xuất quy mô, chỉ tiêu, giải pháp quy hoạch, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc phù hợp nhu cu và định hướng Quy hoạch chung thành phố Hà Nội.

- Đối với các địa điểm xây dựng mới: xác định địa điểm, quy mô, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, mô hình, giải pháp tổ chức không gian đặc thù cho các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội;

- Xây dựng phương án sắp xếp, chuyển đổi hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp hiện có phù hợp với nhu cầu sử dụng và tạo ngun lực đầu tư xây dựng cơ sở mới.

4. Nguyên tắc chung về quy hoạch, sắp xếp trụ sở.

4.1. Nguyên tắc chung:

Quy hoạch theo 2 cấp hành chính gồm cấp thành phố và cấp quận huyện, có dự trữ phương án phát triển theo mô hình cấp khu vực.

Đối với các cơ sở trong khu vực nội đô lịch sử và nội đô mở rộng áp dụng các chỉ tiêu và tiêu chí ở mức trung bình thấp, lựa chọn quỹ đất phân tán, có vị trí phù hợp với thực tiễn của khu vực. Đối với các cơ sở tại khu vực ngoại thành bố trí quỹ đất đạt chuẩn.

Đối với các cơ quan xây dựng mới được quy hoạch thành các cụm cơ quan tư pháp tập trung theo dạng tổ hợp công trình để nâng cao hiệu quả, liên kết hoạt động các cơ quan tư pháp. Đối với các quận huyện xây dựng mới trung tâm hành chính, chính trị tập trung theo quy hoạch, các cụm cơ quan tư pháp sẽ được b trí gn với không gian hành chính, quảng trường đô thị để tạo điều kiện tiếp cận thuận lợi.

4.2. Quy hoạch đối với các cơ sở hiện có:

Các cơ sở hiện có được phân loại làm 3 nhóm, bao gồm:

- Cơ sở nhà đất cải tạo chỉnh trang tại chỗ: Áp dụng đối với các cơ sở có diện tích đất, diện tích sàn phù hợp với nhu cầu sử dụng, chất lượng công trình đảm bảo, chỉ thực hiện duy tu bảo dưỡng trong giai đoạn quy hoạch. Đối với các công trình trong khu vực phố cổ, phố cũ, khu vực có giá trị quy hoạch kiến trúc thực hiện theo nguyên tắc bảo tồn di sản, hạn chế tối đa việc cải tạo, xây dựng mới công trình.

- Cơ sở nhà đất xây dựng mới tại chỗ: Áp dụng đối với các cơ sở nhà đất có diện tích đất phù hợp với nhu cầu sử dụng, diện tích sàn và chất lượng công trình không đảm bảo. Thực hiện dự án xây dựng mới công trình trên khuôn viên đất hiện hữu.

- Cơ sở nhà đất mở rộng tại chỗ: áp dụng đối với các cơ sở có khả năng, điều kiện mở rộng diện tích đất. Công trình xây dựng có thể cải tạo mở rộng hoặc xây dựng mới hoàn toàn.

4.3. Quy hoạch đối với các trụ sở mới:

Nguyên tắc quy hoạch trụ sở mới:

- Các cơ sở có vị trí và diện tích đất không phù hợp với nhu cầu sử dụng được quy hoạch địa điểm mới. Cơ sở nhà đất cũ bàn giao cho địa phương quản lý hoặc chuyển đổi mục đích, đấu giá tạo nguồn vốn cho ngân sách nhà nước.

- Các vị trí xây dựng cơ sở mới phải đáp ứng các tiêu chí về vị trí phù hợp với quy hoạch phát triển ngành; có quy mô về diện tích đất và các chỉ tiêu về sử dụng đất phù hợp với yêu cầu phát triển ngành; có điều kiện cơ sở hạ tầng tại khu vực phù hợp với yêu cầu trụ sở trong giai đoạn quy hoạch; Đáp ứng được các yêu cầu phát triển đặc thù và không tác động tiêu cực tới không gian đô thị đã được hoạch định trong các quy hoạch phát triển có liên quan.

Xây dựng mới theo 3 mô hình tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc sau đây:

- Mô hình phân tán: Áp dụng đối với các khu vực đô thị có 1-2 cơ quan đã ổn định vị trí, còn lại 1-2 cơ quan phải lựa chọn vị trí xây dựng mới, không có điều kiện xây dựng tại các khu vực kế cận nhau. Cơ bản áp dụng đối với các khu vực nội đô đã ổn định vị trí, không có điều kiện tìm quỹ đất mở rộng bố trí nhiều cơ quan trong cùng vị trí.

- Mô hình tập trung liền kề: áp dụng đối với các cơ quan xây dựng trên cùng khu đất liền kề, độc lập về công trình và quản lý vận hành, các cơ sở vật chất sử dụng riêng.

- Mô hình tổ hp công trình tư pháp: Áp dụng đối với các khu vực phát triển mới cả 3 cơ quan, xây dựng tổ hp trên cùng 1 lô đất, sử dụng chung cơ sở hạ tầng, tiện ích công cộng và tạo hình ảnh kiến trúc tập trung.

Việc áp dụng mô hình quy hoạch cho từng trường hợp cụ thể tại bản vẽ kèm theo.

5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính.

5.1. Các yêu cầu - chỉ tiêu áp dụng:

- Ngành Tòa án: Ngoài diện tích làm việc thông thường theo số cán bộ làm việc, b trí các phòng chức năng đặc thù như: phòng xử án, phòng nghị án, phòng viện kiểm sát, phòng luật sư, phòng công an dẫn giải, phòng họp báo, phòng hòa giải, phòng lưu phạm, phòng nhân chứng ... sân bãi tập trung đông người; Đối với trụ sở Tòa án nhân dân Thành phố bố trí thêm khu xét xử ngoài tri, khu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức xét xử, khu rèn luyện thể chất...

- Ngành kiểm sát: Ngoài diện tích làm việc thông thường theo số cán bộ làm việc, bố trí thêm các phòng chức năng đặc thù như: phòng tiếp dân, kho tang chứng vật chứng, phòng hỏi cung ... với diện tích trung bình 300-400 m2/trụ sở cấp quận huyện. Ngoài ra còn các phòng thường trực bảo vệ, phòng khách, nhà công vụ, nhà đxe công vụ;

Trụ sở Viện kiểm sát có yêu cầu kết nối với Tòa án nhân dân để đảm bảo thuận lợi trong hoạt động phối hợp nghiệp vụ, điều tra xét xử.

- Ngành thi hành án: Ngoài diện tích làm việc thông thường theo số cán bộ làm việc, bố trí các phòng chức năng đặc thù như: phòng tiếp đương sự, phòng giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng họp giao ban, kho lưu trữ hồ sơ thi hành án ... được thiết kế gắn với từng trụ sở làm việc.

Bố trí hệ thống kho bãi để vật chứng phục vụ công tác xét xử và thi hành án, gắn với trụ sở cơ quan thi hành án với yêu cầu đảm bảo về cự ly giao thông, bán kính phục vụ, gồm 7 cụm kho vật chứng phục vụ chung tại các địa điểm: Nam Từ Liêm (gắn với trụ sở Cục thi hành án dân sự Thành phố); Hoàng Mai; Cầu Giấy; Sơn Tây; Chương Mỹ; Phú Xuyên; Sóc Sơn. Đối với các đơn vị khác bố trí kho bãi vật chứng gắn với diện tích trụ sở làm việc với diện tích trung bình khoảng 500 m2/trụ sở.

5.2. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Tòa án

Viện kiểm sát

Thi hành án

Ghi chú

1

Sngười làm việc

người

 

 

 

 

 

Ni đô lịch sử

người

70-80

40-50

40-50

 

 

Nội đô mở rộng

người

40-60

30-40

30-40

 

 

Ngoại thành

người

30-50

25-35

25-35

 

2

Din tích đất

 

 

 

 

 

 

Nội đô lịch sử

m2/trụ sở

1.000 - 2.000

300 - 1.000

300 - 500

Các đơn vị đang tiến hành xây dựng mới có thể xem xét giữ nguyên hiện trạng

 

Nội đô mở rộng

m2/trụ sở

3.000 - 5.000

1.000 - 3.000

1.000 - 2.000

 

Ngoại thành

m2/trụ sở

5.000 - 6.000

3.000 - 5.000

1.000 - 3.000

3

Din tích sàn

 

 

 

 

 

 

Làm việc

m2/người

20-30

20-30

20-30

 

 

Đc thù

m2/người

20-50

20-30

40-50

 

 

Nội đô lịch sử

m2 sàn/trụ sở

1.500 - 5.000

1.200 - 1.500

1.500 - 2.000

 

 

Nội đô mở rộng

m2 sàn/trụ sở

3.000 - 4.000

1.500 - 3.000

1.500 - 2.200

 

 

Ngoại thành

m2 sàn/trụ sở

3.000 - 4.000

1.300 - 3.000

1.500 - 2.200

 

4

Tầng cao công trình (tối đa)

 

 

 

 

 

 

Ni đô lịch sử

tầng

8

8

8

Đối với các đơn vị có din tích trụ sở nhỏ trong nội đô có thể xây dựng nhiều tầng theo quy hoạch khu vực cho phép

 

Nội đô mở rộng

tầng

6

6

6

 

Ngoại thành

tầng

4

4

4

5

Mật độ xây dựng (tối đa)

 

 

 

 

 

 

Ni đô lịch sử

%

70

70

70

Đối với các đơn vị có din tích trụ sở nhỏ trong nội đô có thxây dựng với mật đ cao

 

Nội đô mở rộng

%

50

50

50

 

Ngoại thành

%

40

40

40

6

Hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

 

Theo quy hoạch đô thị và hiện trạng hạ tầng tại khu vc

7

Yêu cầu đặc thù

 

Phòng xét x và không gian  tập trung đông người

 

Cụm kho vật chứng tập trung 1.000 m2 sàn / cụm

Sử dụng cụm kho theo khu vực chung 3 cơ quan tư pháp

6. Nội dung chính quy hoạch - sắp xếp trụ sở các cơ quan tư pháp.

6.1. Quy hoạch hệ thống trụ sở các ngành:

Quy hoạch đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 có 37 trụ sở mỗi ngành, gồm 01 trụ sở cấp Thành phố; 30 trụ sở cấp quận, huyện và 6 trụ sở quy hoạch dự trữ dài hạn cho giai đoạn 2030 - 2050. Các cơ sở trụ sở được phân loại cụ thể:

- Scơ sở ổn định cập nhật vào quy hoạch: 06 trụ sở, bao gồm 03 trụ sở ngành Tòa án; 02 trụ sở ngành Kiểm sát; 01 trụ sở ngành Thi hành án;

- Số cơ sở xây dựng mới, cải tạo mở rộng diện tích tại chỗ: 32 trụ sở, bao gồm 10 trụ sở ngành Tòa án; 12 trụ sở ngành Kiểm sát; 10 trụ sở ngành Thi hành án;

- Scơ sở xây dựng mới tại vị trí mới: 55 trụ sở, bao gồm 18 trụ sở ngành Tòa án; 17 trụ sở ngành Kiểm sát; 20 trụ sở ngành Thi hành án;

- Số cơ sở dự trữ phát triển giai đoạn 2030 - 2050 và các năm tiếp sau: 18 trụ sở, bao gồm 06 trụ sở ngành Tòa án; 06 trụ sở ngành Kiểm sát; 06 trụ sở ngành Thi hành án;

6.2. Bảng thống kê theo quy hoạch trụ sở các cơ quan tư pháp:

TT

Trụ sThành phố và Quận, Huyện

Ngành Tòa án

Ngành kiểm sát

Ngành thi hành án

Ghi chú

I

Cấp Thành phố

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

II

Cấp quận, huyện

 

1

Quận Hoàn Kiếm

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

2

Quận Ba Đình

cải tạo tại chỗ

cải tạo tại chỗ

cải tạo tại chỗ

 

3

Quận Đng Đa

n định vị trí trụ sở

cải tạo tại chỗ

xây dựng vị trí mới

 

4

Quận Hai Bà Trưng

xây dựng mới ti chỗ

xây dựng mới ti chỗ

xây dựng vị trí mới

 

5

Quận Hoàng Mai

n định vị trí trsở

n định vị trí trsở

n định vị trí trsở

 

6

Quận Bc Từ Liêm

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

7

Quận Nam Từ Liêm

xây dựng mới ti chỗ

xây dựng mới ti chỗ

xây dựng mới ti chỗ

 

8

Quận Thanh Xuân

xây dựng mới ti chỗ

cải tạo tại ch

cải tạo tại ch

 

9

Quận Hà Đông

xây dựng vị trí mới

ổn định vị trí trsở

xây dựng vị trí mới

 

10

Quận Cu Giy

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng mới tại chỗ

 

11

Quận Tây H

ổn định vị trí trsở

cải tạo tại chỗ

xây dựng mi ti chỗ

 

12

Quận Long Biên

cải tạo tại chỗ

xây dựng mới ti chỗ

xây dựng mới ti chỗ

 

13

Huyện Gia Lâm

mở rộng và xây mới tại chỗ

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

14

Huyện Mê Linh

xây dựng mi tại chỗ

xây dựng mới tại chỗ

xây dựng mới tại chỗ

chuyển đổi thành trụ sở tư pháp Khu đô thị Mê Linh sau khi có đơn vị hành chính mới

15

Huyện Đông Anh

xây dựng mi ti chỗ

xây dựng vị trí mới

xây dựng mới ti chỗ

 

16

Huyện Sóc Sơn

xây dựng mới tại chỗ

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

chuyn đi thành hệ thống trụ sở tư pháp đô thị vệ tinh Sóc Sơn sau khi có đơn vị hành chính mới.

17

Huyện Thanh Trì

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

18

Huyện Ba Vì

mở rộng và xây mới tại chỗ

xây dựng mới tại chỗ

cải tạo tại ch

 

19

Thị xã Sơn Tây

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

20

Huyện Đan Phượng

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mi

 

21

Huyện Hoài Đức

xây dựng vị trí mới

cải tạo tại chỗ

xây dựng vị trí mới

 

22

Huyện Phúc Thọ

xây dựng vị trí mới

xây dựng mới ti chỗ

cải tạo tại ch

 

23

Huyện Thạch Tht

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mi

 

24

Huyện Quốc Oai

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

25

Huyện Chương Mỹ

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

26

Huyện Mỹ Đức

xây dựng vị trí mi

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

27

Huyện Thanh Oai

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

28

Huyện ng Hòa

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

29

Huyện Thường Tín

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

xây dựng vị trí mới

 

30

Huyện Phú Xuyên

xây dựng vị trí mới

xây dựng mới ti chỗ

xây dựng vị trí mới

 

III

Dự trữ phát triển giai đoạn 2030 - 2050 (dự kiến khi thành lập các đơn vị hành chính mới)

1

Khu đô thị An Khánh

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp cho phát triển dài hn

2

Đô thị Kim Hoa

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp huyện Mê Linh tại đô thị Kim Hoa sau khi KĐT Mê Linh được thành lập đơn vị hành chính mới.

3

Đô thị Nỉ

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp huyện Sóc Sơn tại đô thị Nỉ sau khi đô thị vệ tinh Sóc Sơn được thành lập đơn vị hành chính mới.

4

Khu đô thị Yên Viên

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp cho phát triển dài hạn

5

Đô thị vệ tinh Hòa Lạc

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp cho phát triển dài hạn

6

Đô thị vệ tinh Xuân Mai

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

dự trữ phát triển dài hạn

xây dựng mới hệ thống trụ sở tư pháp cho phát triển dài hn

Ghi chú: Các vị trí dự trữ phát triển cho giai đoạn 2030-2050 thực hiện và xác định cụ thể sau khi thành lập các đơn vị hành chính mới và quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 của khu vực được duyệt.

7. Đánh giá môi trường chiến lược.

Thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục môi trường đã xác định tại Đồ án làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng. Các dự án đầu tư xây dựng khi triển khai xây dựng cần thực hiện đánh giá môi trường theo đúng quy định của Luật bảo vệ môi trường.

8. Lộ trình thực hiện.

Giai đoạn 2016 - 2020: Tập trung hoàn thiện các dự án đang triển khai, các cơ sở đang thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư và các cơ sở có yêu cầu bức thiết phải xây dựng trụ sở làm việc ngay để phục vụ hoạt động ngành. Lựa chọn và chuẩn hóa các chỉ tiêu, tiêu chí xây dựng cơ sở vật chất ngành, hoàn chỉnh các cơ chế chính sách có liên quan về thủ tục và thu hút nguồn lực đầu tư.

Giai đoạn 2020 - 2030: Xây dựng phát triển mở rộng theo quy hoạch, phát triển hoàn chỉnh mạng lưới, chuẩn bị quỹ đất để phát triển các cơ sở cho nhu cầu dài hạn.

Giai đoạn 2030 - 2050 và sau 2050: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống gắn với quy hoạch không gian đô thị, bổ sung các nhu cầu phát triển mới phù hợp với thực tiễn của Thủ đô và của Ngành.

9. Quy định quản lý.

Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt này.

Việc quản lý quy hoạch đô thị, quản lý đất đai, đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo quy hoạch và các quy định Pháp luật Nhà nước có liên quan; các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

Các thông số về diện tích đất, diện tích sàn, số người làm việc, chỉ tiêu quy hoạch (tầng cao, mật độ xây dựng) được điều chỉnh theo từng vị trí dự án xây dựng cụ thể phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị tại khu vực xây dựng dự án.

Trong quá trình thực hiện quy hoạch có thể nghiên cứu áp dụng các tiêu chuẩn, chỉ tiêu, kinh nghiệm nước ngoài, nhưng phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc:

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan Tư pháp trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ, quy định quản lý đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050” theo đúng quy định, phù hợp với nội dung của Quyết định này.

- Chủ trì tổ chức công bố công khai quy hoạch, bàn giao, lưu trữ hồ sơ đồ án, cung cấp thông tin quy hoạch, giới thiệu địa điểm theo quy định.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và môi trường và các cơ quan tư pháp có liên quan căn cứ Luật Thủ đô, nghiên cứu, tham mưu cho UBND Thành phố về cơ chế, chính sách đặc thù đầu tư xây dựng trụ sở ngành tư pháp, báo cáo Thành ủy, HĐND thống nht, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế, chính sách đặc thù và ủy quyền cho UBND Thành phố tổ chức triển khai thực hiện;

3. Giao các cơ quan tư pháp Thành phố Hà Nội:

- Phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính và các Sở ngành liên quan đề xuất các cơ chế chính sách trình Thành phố và các cơ quan cấp trên tạo cơ chế đầu tư xây dựng hoàn thành hệ thống trụ sở theo quy hoạch.

- Thực hiện thi tuyển phương án kiến trúc thiết kế trụ sở điển hình.

4. Giao UBND các Quận, Huyện, Thị xã:

- Bố trí quỹ đất và tạo mặt bằng sạch giao các cơ quan tư pháp triển khai lập các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp theo quy hoạch được duyệt.

- Tăng cường quản lý, không chuyển đổi mục đích xây dựng sang chức năng khác đối với các cơ sở dự trữ phát triển theo quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp phát triển nông thôn; Tư pháp; Công an Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan: Tòa án nhân dân Thành phố; Viện kiểm sát nhân dân Thành phố; Cục Thi hành án dân sự Thành phố; Bộ Tư lệnh Thủ đô; Chủ tịch UBND Quận, Huyện, Thị xã; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội và Thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

(Danh mục quy hoạch xây dựng trụ sở các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP
(để b/c);
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó chủ tịch UBND TP;
- VP UB: CVP, các đ/c PCVP
, các phòng: CV;
- Lưu VT (70bn), QHKT, ĐT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung

 

PHỤ LỤC

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH HỆ THỐNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 4953/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nh
ân dân thành phố Hà Nội)

TT

Danh mục

Địa chỉ

Số người làm việc

Diện tích đất

Diện tích sàn

Chỉ tiêu quy hoạch

Nhu cầu hạ tầng kỹ thuật

Phương án giải quyết

(người)

(m2)

(m2)

MĐXD tối đa (%)

Tng cao tối đa (tầng)

Bãi đỗ xe (m2)

Cấp điện (kW)

Thông tin liên lạc (line)

Cấp nước (m3 /ng.đ)

Thoát nước thải (m3/ ng.đ)

 

Tng cộng (I+II)

 

5.230

355.215

314.623

 

 

37.312

6.284

3144

631

631

 

I

Cấp thành phố

 

990

66.341

62.100

 

 

8.058

1.242

621

124

124

 

1.1

TAND TP Hà Nội

Khu chức năng đô thị Nam đường Vành đai 3, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội (ô đất 2-VP)

560

35.000

45.000

25

7

6.000

900

450

90

90

Xây dựng vị trí mới (theo dự án riêng)

1.2

VKSND TP Hà Nội

Phường Đại Kim, quận Hoàng Mai

300

25.000

10.000

30

8

1.150

200

100

20

20

Xây dựng vị trí mới (theo dự án riêng)

1.3

Cục THADS TP Hà Nội

Lô đất CC1, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm

130

6.341

7.100

27

8

908

142

71

14

14

Xây dựng vị trí mới (theo dự án riêng)

II

Cấp quận, thị xã, huyện

 

4.240

288.874

252.523

 

 

29.254

5.042

2.523

507

507

 

I.1

Nội đô lịch sử

 

670

8.834

28.665

 

 

3435

573

288

59

59

 

2

Quận Hoàn Kiếm

 

155

1.650

7.250

 

 

861

145

73

15

15

 

2.1

TAND quận Hoàn Kiếm

Quận Hoàn Kiếm (Kiến nghị sử dụng trụ sở Viện KSND Thành phố hiện nay sau khi di dời dành cho TAND và CCTHADS Hoàn Kiếm)

70

1.000

4.000

70

8

671

80

40

8

8

Xây dựng vị trí mới

2.2

VKSND quận Hoàn Kiếm

Quận Hoàn Kiếm

40

300

1.500

100

8

95

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mi

2.3

CCTHADS quận Hoàn Kiếm

Quận Hoàn Kiếm (Kiến nghị sử dụng trụ sở Viện KSND Thành phố hiện nay sau khi di dời dành cho TAND và CCTHADS Hoàn Kiếm)

45

350

1.750

100

8

95

35

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

3

Quận Ba Đình

 

155

1.685

7.000

 

 

855

140

70

14

14

 

3.1

TAND quận Ba Đình

53 PhLinh Lang, Cống Vị, Quận Ba Đình

70

848

4.000

70

8

671

80

40

8

8

Cải tạo tại chỗ

3.2

VKSND quận Ba Đình

Số 1 - Phan Kế Bính - Ba Đình

40

630

1.500

70

8

95

30

15

3

3

Cải tạo tại chỗ

3.3

CCTHADS quận Ba Đình

Phường Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình

45

207

1.500

100

8

89

30

15

3

3

Cải tạo tại chỗ

4

Quận Đng Đa

 

180

3.320

7.165

 

 

858

143

72

15

15

 

4.1

TAND quận Đống Đa

Lô 4A đường quy hoạch Thái Hà - Voi Phc

80

1.731

3.915

44

8

668

78

39

8

8

Ổn định vị trí

4.2

VKSND quận Đống Đa

Số 280 - Tây Sơn - Đống Đa

50

1.089

1.500

70

8

95

30

15

3

3

Cải tạo tại chỗ

4.3

CCTHADS quận Đống Đa

Quận Đống Đa

50

500

1.750

70

8

95

35

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

5

Quận Hai Bà Trưng

 

180

2.179

7.250

 

 

861

145

73

15

15

 

5.1

TAND quận Hai Bà Trưng

434A Đường Trn Khát Chân, Quận Hai Bà Trưng

80

1.045

4.000

70

8

671

80

40

8

8

Xây mới tại chỗ

5.2

VKSND quận Hai Bà Trưng

S 15 - Lê Đại Hành - Hai Bà Trưng

50

257

1.500

70

8

95

30

15

3

3

Xây mới tại chỗ

5.3

CCTHADS quận Hai Bà Trưng

Phường Trương Định, Quận Hai Bà Trưng

50

500 - 877

1.750

70

8

95

35

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

I.2

Nội đô mở rộng

 

1.000

42.649

57.214

 

 

6501

1136

569

113

113

 

6

Quận Hoàng Mai

 

140

7.014

6.931

 

 

759

138

70

13

13

 

6.1

TAND quận Hoàng Mai

Khu hành chính quận Hoàng Mai, phố Bùi Huy Bích, Thịnh Liệt, Hoàng Mai

60

2.986

3.050

50

6

548

61

31

6

6

Ổn định vị trí

6.2

VKSND quận Hoàng Mai

Phố Bùi Huy Bích, quận Hoàng Mai

40

1.844

1.708

50

6

104

34

17

3

3

Ổn định vị trí

6.3

CCTHADS quận Hoàng Mai

Trung tâm hành chính quận Hoàng Mai

40

2.184

2.173

50

6

107

43

22

4

4

Ổn định vị trí

7

Quận Bc Từ Liêm

 

110

7.000

6.400

 

 

716

128

64

13

13

 

7.1

TAND quận Bắc Từ Liêm

TTHC quận Bc Từ Liêm

50

3.000

3.000

50

6

520

60

30

6

6

Xây dựng vị trí mới

7.2

VKSND quận Bắc Từ Liêm

Quận Bắc Từ Liêm

30

3.000

1.800

50

6

104

36

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

7.3

CCTHADS quận Bắc Từ Liêm

TTHC quận Bắc Từ Liêm

30

1.000

1.600

50

6

92

32

16

3

3

Xây dựng vị trí mới

8

Quận Nam Từ Liêm

 

140

3.407

7.680

 

 

876

154

77

15

15

 

8.1

TAND quận Nam Từ Liêm

TTHC quận Nam Từ Liêm

60

1.051

4.000

70

6

671

80

40

8

8

Xây mới tại chỗ

8.2

VKSND quận Nam Từ Liêm

Khu liên cơ quan quận Nam Từ Liêm

40

1.960

2.000

50

6

110

40

20

4

4

Xây mới tại chỗ

8.3

CCTHADS quận Nam Từ Liêm

TTHC quận Nam Từ Liêm

40

396

1.680

80

6

95

34

17

3

3

Xây mới tại chỗ

9

Quận Thanh Xuân

 

110

2.988

6.400

 

 

716

128

64

13

13

 

9.1

TAND quận Thanh Xuân

Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân

50

1.224

3.000

50

6

520

60

30

6

6

Xây mới tại chỗ

9.2

VKSND quận Thanh Xuân

Đường Lê Văn Lương, quận Thanh Xuân

30

1.038

1.800

50

6

104

36

18

4

4

Cải tạo tại chỗ

9.3

CCTHADS quận Thanh Xuân

Khu Nội chính, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân.

30

726

1.600

50

6

92

32

16

3

3

Cải tạo tại chỗ

10

Quận Hà Đông

 

140

9.099

7.380

 

 

867

148

74

15

15

 

10.1

TAND quận Hà Đông

Thửa số 16, lô VIII khu TTHC quận Hà Đông, Hà Cầu, Hà Đông

60

5.770

4.000

50

6

671

80

40

8

8

Xây dựng vị trí mới

10.2

VKSND quận Hà Đông

S 15 - Lô 8 - Khu trung tâm hành chính quận Hà Đông

40

2.108

1.580

21

6

98

32

16

3

3

n định vị trí

10.3

CCTHADS quận Hà Đông

Trung tâm hành chính mới quận Hà Đông

40

1.221

1.800

50

6

98

36

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

11

Quận Cu Giấy

 

140

3.969

10.216

 

 

1.156

196

98

20

20

 

11.1

TAND quận Cầu Giấy

Lô E1/D21 Khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Cầu Giấy

60

2.410

6.016

50

6

948

120

60

12

12

Xây dựng vị trí mới

11.2

VKSND quận Cầu Giấy

Lô E1/D21 Khu đô thị mi Cầu Giấy, quận Cầu Giấy

40

743

2.000

50

6

110

40

20

4

4

Xây dựng vị trí mới

11.3

CCTHADS quận Cầu Giấy

Khu đô thị mới Cầu Giấy, P. Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy

40

816

2.200

50

6

98

36

18

4

4

Xây mới tại chỗ

12

Quận Tây H

 

110

2.851

5.807

 

 

695

116

58

11

11

 

12.1

TAND quận Tây Hồ

Ngõ 431 đường Âu Cơ, Nhật Tân, Tây H

50

1.783

2.707

50

6

508

54

27

5

5

Ổn định vị trí

12.2

VKSND  quận Tây H

Số 609 Lạc Long Quân, quận Tây Hồ

30

568

1.500

50

7

95

30

15

3

3

Cải tạo tại chỗ

12.3

CCTHADS quận Tây H

Quận Tây Hồ

30

500

1.600

70

6

92

32

16

3

3

Xây mới tại chỗ

13

Quận Long Biên

 

110

6.321

6.400

 

 

716

128

64

13

13

 

13.1

TAND quận Long Biên

Lô HH03, Khu ĐTM Việt Hưng, Long Biên

50

3.225

3.000

50

6

520

60

30

6

6

Cải tạo tại chỗ

13.2

VKSND quận Long Biên

Lô HH03 - Khu đô thị mới Việt Hưng, Quận Long Biên

30

1.921

1.800

50

6

104

36

18

4

4

Xây mới tại chỗ

13.3

CCTHADS quận Long Biên

Khu đô thị mới Việt Hưng, quận Long Biên

30

1.175

1.600

50

6

92

32

16

3

3

Xây mới tại chỗ

I.3

Ngoại thành

 

2.570

237.391

166.644

 

 

19318

3333

1666

335

335

 

14

Huyện Gia Lâm

 

120

13.610

7.400

 

 

867

148

74

15

15

 

14.1

TAND huyện Gia Lâm

25 CBi, Thị trn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm

50

8.420

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Mở rộng và xây mới tại chỗ

14.2

VKSND huyện Gia Lâm

Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm

35

3.000

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

14.3

CCTHADS huyện Gia Lâm

Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm

35

2.190

1.600

40

4

92

32

16

3

3

Xây dựng vị trí mới

15

Huyện Mê Linh (KĐT Mê Linh trong tương lai)

 

120

5.950

7.400

 

 

867

148

74

15

15

 

15.1

TAND huyện Mê Linh (TAND KĐT Mê Linh trong tương lai)

TTHC huyện Mê Linh

50

2.700

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Xây mới tại chỗ

15.2

VKSND huyện Mê Linh (VKSND KĐT Mê Linh trong tương lai)

Trung tâm hành chính huyện Mê Linh

35

1.875

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Xây mới tại chỗ

15.3

CCTHADS huyện Mê Linh (CCTHADS KĐT Mê Linh trong tương lai)

Xã Đại Thịnh, Huyện Mê Linh

35

1.375

1.600

40

4

92

32

16

3

3

Xây mới tại chỗ

16

Huyện Đông Anh

 

120

8.265

8.000

 

 

882

160

80

16

16

 

16.1

TAND huyện Đông Anh

Quốc lộ 23B, Xã Tiên Dương, Huyện Đông Anh

50

4.190

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Xây mới tại chỗ

16.2

VKSND huyện Đông Anh

Xã Tiên Dương, huyện Đông Anh

35

2.075

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

16.3

CCTHADS huyện Đông Anh

Xã Tiên Dương, Huyện Đông Anh

35

2.000

2.200

40

4

107

44

22

4

4

Xây mới tại chỗ

17

Huyện Sóc Sơn (ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai)

 

120

9.624

7.600

 

 

873

152

76

16

16

 

17.1

TAND huyện Sóc Sơn (TAND ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai)

Thị trấn Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn

50

4.624

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Xây mới tại chỗ

17.2

VKSND huyện Sóc Sơn (VKSND ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai)

Huyện Sóc Sơn

35

2.000

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

17.3

CCTHADS huyện Sóc Sơn (CCTHADS ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai)

TTHC huyện Sóc Sơn

35

3.000

1.800

40

4

98

36

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

18

Huyện Thanh Trì

 

120

11.460

7.944

 

 

944

159

79

16

16

 

18.1

TAND huyện Thanh Trì

Xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì

50

6.460

4.544

40

4

748

91

45

9

9

Xây dựng vị trí mới

18.2

VKSND huyện Thanh Trì

Xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì

35

2.500­ - 3.000

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

18.3

CCTHADS huyện Thanh Trì

Xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì

35

2.000

1.600

40

4

92

32

16

3

3

Xây dựng vị trí mới

19

Huyện Ba Vì

 

90

7.995

6.000

 

 

704

120

60

12

12

 

19.1

TAND huyện Ba Vì

Thị Trấn Tây Đằng, Huyện Ba Vì

40

5.000

3.000

40

4

520

60

30

6

6

Mở rộng và xây mới tại chỗ

19.2

VKSND huyện Ba Vì

Thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì

25

2.049

1.500

40

4

95

30

15

3

3

Xây mới tại chỗ

19.3

CCTHADS huyện Ba Vì

Thị trấn Tây Đằng, Huyện Ba Vì

25

946

1.500

40

4

89

30

15

3

3

Cải tạo tại chỗ

20

Thị xã Sơn Tây

 

110

11.000

8.000

 

 

882

160

80

16

16

 

20.1

TAND thị xã Sơn Tây

TX Sơn Tây

50

6.000

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Xây dựng vị trí mới

20.2

VKSND thị xã Sơn Tây

TTHC Thị xã Sơn Tây

35

3.000

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

20.3

CCTHADS thị xã Sơn Tây

Khu Đồng Chùa, Thị xã Sơn Tây

25

2.000

2.200

40

4

107

44

22

4

4

Xây dựng vị trí mới

21

Huyện Đan Phưng

 

90

9.500

6.000

 

 

704

120

60

12

12

 

21.1

TAND huyện Đan Phưng

TTHC huyện Đan Phượng

40

5.000

3.000

40

4

520

60

30

6

6

Xây dựng vị trí mới

21.2

VKSND huyện Đan Phưng

TTHC huyện Đan Phượng

25

3.000

1.500

40

4

95

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

21.3

CCTHADS huyện Đan Phưng

TTHC huyện Đan Phượng

25

1.500

1.500

40

4

89

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

22

Huyện Hoài Đức

 

120

9.500

7.300

 

 

864

146

73

14

14

 

22.1

TAND huyện Hoài Đức

TTHC huyện Hoài Đức

50

6.000

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Xây dựng vị trí mới

22.2

VKSND huyện Hoài Đức

Thị trn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức

35

1.500

1.700

40

6

101

34

17

3

3

Cải tạo tại chỗ

22.3

CCTHADS huyện Hoài Đức

TTHC huyện Hoài Đức

35

2.000

1.600

40

4

92

32

16

3

3

Xây dựng vị trí mới

23

Huyện Phúc Th

 

120

9.160

7.400

 

 

867

148

74

15

15

 

23.1

TAND huyện Phúc Th

TTHC huyện Phúc Thọ

50

6.000

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Xây dựng vị trí mới

23.2

VKSND huyện Phúc Th

Thị trấn Phúc Thọ, huyện Phúc Thọ

35

1.854

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Xây mới tại chỗ

23.3

CCTHADS huyn Phúc Th

TTHC huyện Phúc Thọ

35

1.306

1.600

40

4

92

32

16

3

3

Cải tạo tại chỗ

24

Huyện Thạch Thất

 

90

9.500

6.000

 

 

704

120

60

12

12

 

24.1

TAND huyện Thạch Thất

TTHC huyện Thạch Thất

40

5.000

3.000

40

4

520

60

30

6

6

Xây dựng vị trí mới

24.2

VKSND huyện Thạch Thất

Thị trấn Liên Quan, huyện Thạch Thất

25

3.000

1.500

40

4

95

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

24.3

CCTHADS huyện Thạch Thất

TTHC huyện Thạch Tht

25

1.500

1.500

40

4

89

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

25

Huyện Quốc Oai

 

90

9.500

6.000

 

 

704

120

60

12

12

 

25.1

TAND huyện Quốc Oai

TTHC huyện Quốc Oai

40

5.000

3.000

40

4

520

60

30

6

6

Xây dựng vị trí mới

25.2

VKSND huyện Quốc Oai

TTHC huyện Quốc Oai

25

3.000

1.500

40

4

95

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

25.3

CCTHADS huyện Quốc Oai

TTHC huyện Quốc Oai

25

1.500

1.500

40

4

89

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

26

Huyện Chương Mỹ

 

120

11.000

8.000

 

 

882

160

80

16

16

 

26.1

TAND huyện Chương Mỹ

TTHC huyện Chương Mỹ

50

6.000

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Xây dựng vị trí mới

26.2

VKSND huyện Chương Mỹ

TTHC huyện Chương Mỹ

35

3.000

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

26.3

CCTHADS huyện Chương Mỹ

TTHC huyện Chương Mỹ

35

2.000

2.200

40

4

107

44

22

4

4

Xây dựng vị trí mới

27

Huyện Mỹ Đức

 

90

10.347

6.000

 

 

704

120

60

12

12

 

27.1

TAND huyện Mỹ Đức

TTHC huyện Mỹ Đc

40

5.000

3.000

40

4

520

60

30

6

6

Xây dựng vị trí mới

27.2

VKSND huyện Mỹ Đức

TTHC huyện Mỹ Đức

25

2.000­ - 3.000

1.500

40

4

95

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

27.3

CCTHADS huyện Mỹ Đức

TT Đại Nghĩa, Huyện Mỹ Đức

25

2.347

1.500

40

4

89

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

28

Huyện Thanh Oai

 

90

9.500

6.000

 

 

704

120

60

12

12

 

28.1

TAND huyện Thanh Oai

TTHC huyện Thanh Oai

40

5.000

3.000

40

4

520

60

30

6

6

Xây dựng vị trí mới

28.2

VKSND huyện Thanh Oai

TTHC huyện Thanh Oai

25

3.000

1.500

40

4

95

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

28.3

CCTHADS huyện Thanh Oai

TTHC huyện Thanh Oai

25

1.500

1.500

40

4

89

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

29

Huyện ng Hòa

 

120

11.000

7.400

 

 

867

148

74

15

15

 

29.1

TAND huyện Ứng Hòa

TTHC huyện Ứng Hòa

50

6.000

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Xây dựng vị trí mới

29.2

VKSND huyện ng Hòa

TTHC huyện ng Hòa

35

3.000

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Xây dựng vị trí mới

29.3

CCTHADS huyện ng Hòa

TTHC huyện ng Hòa

35

2.000

1.600

40

4

92

32

16

3

3

Xây dựng vị trí mới

30

Huyện Thường Tín

 

90

9.500

6.000

 

 

704

120

60

12

12

 

30.1

TAND huyện Thưng Tín

TTHC huyện Thường Tín

40

5.000

3.000

40

4

520

60

30

6

6

Xây dựng vị trí mới

30.2

VKSND huyện Thường Tín

TTHC huyện Thường Tín

25

3.000

1.500

40

4

95

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

30.3

CCTHADS huyện Thường Tín

TTHC huyện Thường Tín

25

1.500

1.500

40

4

89

30

15

3

3

Xây dựng vị trí mới

31

Huyện Phú Xuyên

 

120

9.480

8.000

 

 

882

160

80

16

16

 

31.1

TAND huyện Phú Xuyên

TTHC huyện Phú Xuyên

50

6.000

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Xây dựng vị trí mới

31.2

VKSND huyện Phú Xuyên

Thị trn Phú Xuyên, huyện Phú Xuyên

35

1.480

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Xây mới tại chỗ

31.3

CCTHADS huyện Phú Xuyên

TTHC huyện Phú Xuyên

35

2.000

2.200

40

4

107

44

22

4

4

Xây dựng vị trí mới

32

Khu đô thị An Khánh

 

120

11.000

7.400

 

 

867

148

74

15

15

 

32.1

TAND KĐT An Khánh

Khu đô thị An Khánh

50

6.000

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Dự trữ phát triển dài hạn

32.2

VKSND KĐT An Khánh

Khu đô thị An Khánh

35

3.000

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Dự trữ phát triển dài hạn

32.3

CCTHADS KĐT An Khánh

Khu đô thị An Khánh

35

2.000

1.600

40

4

92

32

16

3

3

Dự trữ phát triển dài hạn

33

ĐT Kim Hoa (huyện Mê Linh mới)

 

90

9.500

6.000

 

 

704

120

60

12

12

 

33.1

TAND ĐT Kim Hoa (TAND huyện Mê Linh mới)

Đô thị Kim Hoa, huyện Mê Linh mới

40

5.000

3.000

40

4

520

60

30

6

6

Dự trữ phát triển dài hạn

33.2

VKSND ĐT Kim Hoa (VKSND huyện Mê Linh mới)

Đô thị Kim Hoa, huyện Mê Linh mới

25

3.000

1.500

40

4

95

30

15

3

3

Dự trữ phát triển dài hạn

33.3

CCTHADS ĐT Kim Hoa (CCTHADS huyện Mê Linh mới)

Đô thị Kim Hoa, huyện Mê Linh mới

25

1.500

1.500

40

4

89

30

15

3

3

Dự trữ phát triển dài hạn

34

ĐT N(huyện Sóc Sơn mới)

 

90

9.500

6.000

 

 

704

120

60

12

12

 

34.1

TAND ĐT Nỉ (TAND huyện Sóc Sơn mới)

Đô thị Nỉ, huyện Sóc Sơn mới

40

5.000

3.000

40

4

520

60

30

6

6

Dự trữ phát triển dài hạn

34.2

VKSND ĐT Nỉ (VKSND huyện Sóc Sơn mới)

Đô thị Nỉ, huyện Sóc Sơn mới

25

3.000

1.500

40

4

95

30

15

3

3

Dự trữ phát triển dài hạn

34.3

CCTHADS ĐT N(CCTHADS huyện Sóc Sơn mới)

Đô thị Nỉ, huyện Sóc Sơn mới

25

1.500

1.500

40

4

89

30

15

3

3

Dự trữ phát triển dài hạn

35

Khu đô thị Yên Viên

 

90

9.500

6.000

 

 

704

120

60

12

12

 

35.1

TAND KĐT Yên Viên

Khu đô thị Yên Viên

40

5.000

3.000

40

4

520

60

30

6

6

Dự trữ phát triển dài hạn

35.2

VKSND KĐT Yên Viên

Khu đô thị Yên Viên

25

3.000

1.500

40

4

95

30

15

3

3

Dự trữ phát triển dài hạn

35.3

CCTHADS KĐT Yên Viên

Khu đô thị Yên Viên

25

1.500

1.500

40

4

89

30

15

3

3

Dự trữ phát triển dài hạn

36

ĐTVT Hòa Lạc

 

120

11.000

7.400

 

 

867

148

74

15

15

 

36.1

TAND ĐTVT Hòa Lạc

Đô thị vệ tinh Hòa Lạc

50

6.000

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Dự trữ phát triển dài hạn

36.2

VKSND ĐTVT Hòa Lc

Đô thị vệ tinh Hòa Lạc

35

3.000

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Dự trữ phát triển dài hạn

36.3

CCTHADS ĐTVT Hòa Lc

Đô thị vệ tinh Hòa Lạc

35

2.000

1.600

40

4

92

32

16

3

3

Dự trữ phát triển dài hạn

37

ĐTVT Xuân Mai

 

120

11.000

7.400

 

 

867

148

74

15

15

 

37.1

TAND ĐTVT Xuân Mai

Đô thị vệ tinh Xuân Mai

50

6.000

4.000

40

4

671

80

40

8

8

Dự trữ phát triển dài hạn

37.2

VKSND ĐTVT Xuân Mai

Đô thị vệ tinh Xuân Mai

35

3.000

1.800

40

4

104

36

18

4

4

Dự trữ phát triển dài hạn

37.3

CCTHADS ĐTVT Xuân Mai

Đô thị vệ tinh Xuân Mai

35

2.000

1.600

40

4

92

32

16

3

3

Dự trữ phát triển dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4953/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4953/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/09/2016
Ngày hiệu lực09/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4953/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4953/QĐ-UBND xây dựng trụ sở cơ quan tư pháp Hà Nội 2030 2050 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4953/QĐ-UBND xây dựng trụ sở cơ quan tư pháp Hà Nội 2030 2050 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4953/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Đức Chung
                Ngày ban hành09/09/2016
                Ngày hiệu lực09/09/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 4953/QĐ-UBND xây dựng trụ sở cơ quan tư pháp Hà Nội 2030 2050 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 4953/QĐ-UBND xây dựng trụ sở cơ quan tư pháp Hà Nội 2030 2050 2016

                        • 09/09/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 09/09/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực