Quyết định 70/2006/QĐ-BNN

Quyết định 70/2006/QĐ-BNN sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-BNN quy định đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN đã được thay thế bởi Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT kiểm dịch động vật sản phẩm động vật trên cạn kiểm dịch động vật 2016 và được áp dụng kể từ ngày 15/08/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN


BỘ NÔNG NGHIỆP
PHÁT TRIỂN NÔNGTHÔN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 70/2006/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2006/QĐ-BNN NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH DẤU GIA SÚC VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC, XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4, Mục 1 Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đánh dấu gia súc khi vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu như sau:

“Điều 4: Đánh dấu gia súc vận chuyển

 1. Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi huyện phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai (bằng nhựa cao su), thẻ tai được bấm ở mặt trong của tai bên phải con gia súc. Thẻ tai được quy định như sau:

a) Thẻ tai mầu xanh có hình dáng theo hình 1 tại Phụ lục 1 và có chiều rộng là 4 cm, chiều cao là 5 cm; trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc.

b) Mã số, số hiệu của gia súc gồm: Mã số của Chi cục Thú y; mã số của quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện); năm thực hiện việc bấm thẻ tai và số hiệu của gia súc.

c) Mực viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai có mầu đen và phải dùng loại mực không nhòe, không tẩy xóa được.

d) Cách viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (theo hình 2 tại Phụ lục 1) được quy định cụ thể như sau:

Hàng trên, gồm có: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi gia súc xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc bấm thẻ tai;

Hàng dưới là số hiệu của gia súc (được tính từ 01 đến 999999).

đ) Chi cục Thú y quy định cụ thể mã số cho từng huyện và thông báo mã số cho Cục Thú y và các Chi cục Thú y trong cả nước.

2. Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm, thực hiện theo một trong các biện pháp sau:

a) Bấm thẻ tai theo quy định tại khoản 1 của Điều này.

b) Xăm mã số tỉnh, mã số huyện và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:

Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục 2; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 – 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 – 12 mm.

Mã số xăm trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục 2) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số.

 c) Mực sử dụng để xăm mã số trên da lợn phải đảm bảo an toàn thực phẩm, không được mất mầu.

3. Lợn vận chuyển đến các cơ sở giết mổ thì phải thực hiện biện pháp niêm phong phương tiện vận chuyển bằng kẹp chì hoặc dây niêm phong có mã số, số hiệu.

4. Gia súc đã được đánh dấu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này thì không phải đánh dấu lại khi kiểm dịch vận chuyển đi tiêu thụ nếu mã số, số hiệu của gia súc không bị mất mầu mực.

5. Gia súc sau khi kiểm dịch đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục 3) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Bùi Bá Bổng

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 70/2006/QĐ-BNN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu70/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/09/2006
Ngày hiệu lực13/10/2006
Ngày công báo28/09/2006
Số công báoTừ số 63 đến số 64
Lĩnh vựcThể thao - Y tế, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/08/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 70/2006/QĐ-BNN

Lược đồ Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu70/2006/QĐ-BNN
              Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
              Người kýBùi Bá Bổng
              Ngày ban hành14/09/2006
              Ngày hiệu lực13/10/2006
              Ngày công báo28/09/2006
              Số công báoTừ số 63 đến số 64
              Lĩnh vựcThể thao - Y tế, Xuất nhập khẩu
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/08/2016
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN