Công văn 8359/UBND-KH&ĐT

Công văn 8359/UBND-KH&ĐT chỉ đạo nội dung, quy trình xây dựng và giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Nội dung toàn văn Công văn 8359/UBND-KH&ĐT chỉ đạo nội dung quy trình xây dựng giao kế hoạch


UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8359/UBND-KH&ĐT
V/v chỉ đạo nội dung, quy trình xây dựng và giao KH phát triển KT-XH hàng năm trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2012

 

Kính gửi:

- Các sở, ban, ngành Thành phố Hà Nội;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn.

 

Thực hiện đổi mới một bước công tác kế hoạch hóa phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) và phục vụ tốt hơn công tác quản lý, điều hành của các cấp lãnh đạo và cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn, để thực hiện công tác xây dựng, giao kế hoạch hàng năm và báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch theo nội dung, quy trình thống nhất, đảm bảo chất lượng và tiến độ thời gian, trong khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang dự thảo Đề án đổi mới công tác kế hoạch hóa ở các cấp và Chính phủ chưa ban hành Nghị định về kế hoạch đầu tư trung hạn, UBND Thành phố Hà Nội chỉ đạo nội dung, quy trình xây dựng và giao kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của 3 cấp trên địa bàn Thành phố như sau:

I. YÊU CẦU CHUNG

1. Kế hoạch phát triển KT-XH phải đảm bảo tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm và phân công cụ thể đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch, đảm bảo chất lượng và tiến độ thời gian.

2. Kế hoạch phát triển KT-XH của 3 cấp: Thành phố; Quận, huyện, thị xã (cấp huyện) và Xã phường, thị trấn (cấp xã) xây dựng định kỳ hàng năm bắt đầu từ giữa tháng 6, kết thúc và giao kế hoạch vào cuối tháng 12 hàng năm.

3. UBND các cấp giao các chỉ tiêu kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm phải đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu do cấp trên giao và chỉ tiêu do HĐND cùng cấp quyết nghị.

4. Việc xác định các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện kế hoạch hàng năm căn cứ vào:

a. Các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch 5 năm phát triển KT-XH, phát triển ngành và địa phương;

b. Định hướng phát triển cụ thể mỗi năm theo Chỉ thị của Chính phủ, Chỉ thị của Chủ tịch UBND Thành phố;

c. Những nhiệm vụ trọng tâm hàng năm được Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố xác định; những nhiệm vụ trọng tâm của địa phương được cấp ủy, HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã xác định;

d. Các văn bản pháp lý về phân cấp, ủy quyền của Nhà nước, Thành phố, UBND quận, huyện, thị xã;

e. Các văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch của các bộ, ban, ngành; sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã;

g. Thực tế phát triển KT-XH, phát triển ngành năm trước năm kế hoạch (năm báo cáo) và dự báo tình hình phát triển KT-XH của năm kế hoạch.

II. NỘI DUNG, QUY TRÌNH XÂY DỰNG, GIAO KẾ HOẠCH

1. Nội dung chủ yếu của bản kế hoạch

Nội dung chủ yếu của Kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm (chung cả 3 cấp), hoặc kế hoạch phát triển ngành (lĩnh vực) gồm 03 phần chính như sau.

(1) Báo cáo thuyết minh Kế hoạch

- Nội dung chính: đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) năm báo cáo; dự kiến kế hoạch phát triển KT-XH, kế hoạch đầu tư XDCB năm sau (năm kế hoạch) của địa phương/hoặc của ngành.

- Đề cương báo cáo kế hoạch: tham khảo mẫu M1 trong hệ thống phụ lục dành cho mỗi cấp (Thành phố, cấp huyện, cấp xã) gửi kèm theo.

(2) Hệ thống biểu các chỉ tiêu KT-XH

a. Đối với cấp Thành phố:

- Hệ thống chỉ tiêu xây dựng kế hoạch KT-XH (mẫu M2 - cấp Thành phố trong hệ thống phụ lục dành cho cấp Thành phố), bao gồm 116 chỉ tiêu và danh mục dự án:

+ A. Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp: 15 chỉ tiêu;

+ B. Các chỉ tiêu dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp: 19 chỉ tiêu;

+ C. Các chỉ tiêu xã hội: 51 chỉ tiêu;

+ D. Các chỉ tiêu xây dựng đô thị, quản lý đất đai, môi trường và phát triển bền vững: 9 chỉ tiêu;

+ E. Các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể và trang trại: 22 chỉ tiêu;

+ F. Danh mục các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài;

+ G. Danh mục các dự án quy hoạch.

- Hệ thống chỉ tiêu trình HĐND và giao kế hoạch KT-XH (mẫu M3 - cấp Thành phố trong hệ thống phụ lục dành cho cấp Thành phố), gồm 21 chỉ tiêu trình HĐND Thành phố quyết nghị (trong đó có 19 chỉ tiêu giao cấp huyện triển khai thực hiện) thuộc 4 nhóm sau:

+ A. Nhóm chỉ tiêu kinh tế tổng hợp: 5 chỉ tiêu;

+ B. Nhóm chỉ tiêu văn hóa - xã hội: 12 chỉ tiêu;

+ C. Nhóm chỉ tiêu xây dựng đô thị, nông thôn mới, quản lý đất đai, tài nguyên môi trường và phát triển bền vững: 3 chỉ tiêu;

+ D. Nhóm chỉ tiêu xây dựng chính quyền: 1 chỉ tiêu.

b. Đối với cấp huyện:

- Hệ thống chỉ tiêu xây dựng kế hoạch KT-XH (mẫu M2 - cấp huyện trong hệ thống phụ lục dành cho cấp huyện), bao gồm 97 chỉ tiêu và danh mục dự án:

+ A. Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp: 12 chỉ tiêu;

+ B. Các chỉ tiêu dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp: 11 chỉ tiêu;

+ C. Các chỉ tiêu xã hội: 56 chỉ tiêu;

+ D. Các chỉ tiêu xây dựng đô thị, nông thôn mới, quản lý đất đai, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững: 3 chỉ tiêu;

+ E. Các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể và trang trại: 15 chỉ tiêu;

+ D. Danh mục các dự án quy hoạch.

- Hệ thống chỉ tiêu trình HĐND và giao kế hoạch KT-XH (mẫu M3 - cấp huyện trong hệ thống phụ lục dành cho cấp huyện), gồm 19 chỉ tiêu trình HĐND cấp huyện quyết nghị (trong đó có 9 chỉ tiêu giao cấp xã triển khai thực hiện) thuộc 4 nhóm sau:

+ A. Nhóm chỉ tiêu kinh tế tổng hợp: 3 chỉ tiêu;

+ B. Nhóm chỉ tiêu văn hóa - xã hội: 12 chỉ tiêu;

+ C. Nhóm chỉ tiêu xây dựng đô thị, nông thôn mới, quản lý đất đai, tài nguyên môi trường và phát triển bền vững: 3 chỉ tiêu;

+ D. Nhóm chỉ tiêu xây dựng chính quyền: 1 chỉ tiêu.

c. Đối với cấp xã:

- Hệ thống chỉ tiêu xây dựng kế hoạch KT-XH (mẫu M2 - cấp xã trong hệ thống phụ lục dành cho cấp xã), bao gồm 28 chỉ tiêu:

+ A. Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp: 8 chỉ tiêu;

+ B. Các chỉ tiêu xã hội: 20 chỉ tiêu.

- Hệ thống chỉ tiêu trình HĐND cấp xã quyết nghị (mẫu M3 - cấp xã trong hệ thống phụ lục dành cho cấp xã) gồm 9 chỉ tiêu thuộc 4 nhóm sau:

+ A. Nhóm chỉ tiêu kinh tế tổng hợp: 2 chỉ tiêu;

+ B. Nhóm chỉ tiêu văn hóa - xã hội: 5 chỉ tiêu;

+ C. Nhóm chỉ tiêu xây dựng đô thị, nông thôn mới, quản lý đất đai, tài nguyên môi trường và phát triển bền vững: 1 chỉ tiêu;

+ D. Nhóm chỉ tiêu xây dựng chính quyền: 1 chỉ tiêu.

(3) Hệ thống biểu danh mục các dự án đầu tư

- Mục đích: đánh giá tình hình thực hiện các công trình, dự án đầu tư XDCB năm báo cáo và danh mục kế hoạch các công trình, dự án đầu tư XDCB năm kế hoạch.

- Nội dung: gồm biểu Chuẩn bị đầu tư (CBĐT) và biểu Thực hiện dự án (THDA).

- Mẫu biểu: xem mẫu M4 trong hệ thống phụ lục dành cho mỗi cấp (Thành phố, cấp huyện, cấp xã) gửi kèm theo.

2. Hướng dẫn tính toán các chỉ tiêu kế hoạch

- Đối với các chỉ tiêu giao kế hoạch: ý nghĩa, nội dung, phương pháp tính toán các chỉ tiêu, kỳ công bố thực hiện theo hướng dẫn tại phụ lục H1 gửi kèm theo.

- Đối với các chỉ tiêu xây dựng kế hoạch trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia: phương pháp tính toán, đơn vị chủ trì và kỳ công bố thực hiện theo Thông tư 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/01/2011 của Bộ KH&ĐT (có mã chỉ tiêu cụ thể). Các chỉ tiêu còn lại: phương pháp tính toán, đơn vị chủ trì và kỳ công bố thực hiện theo hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

3. Quy trình xây dựng và giao kế hoạch

Nội dung cụ thể quy trình xây dựng và giao kế hoạch KT-XH của 3 cấp như biểu B1 trong hệ thống phụ lục dành cho cấp Thành phố, cấp huyện, cấp xã gửi kèm theo.

Khái quát Quy trình thành 3 giai đoạn (3 vòng) như sau:

VÒNG 1: DỰ THẢO KẾ HOẠCH

(1) Nội dung công việc:

- Thu thập số liệu;

- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm;

- Dự kiến kết quả thực hiện cả năm;

- Đề xuất nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng còn lại;

- Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện năm sau (năm kế hoạch).

(2) Thời gian bắt đầu xây dựng kế hoạch:

- Từ ngày 10/6 hàng năm.

(3) Thời gian hoàn thành:

- UBND cấp xã hoàn thành Dự thảo, gửi UBND cấp huyện trước ngày 30/6;

- UBND cấp huyện hoàn thành dự thảo kế hoạch, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) và các sở ngành liên quan trước ngày 07/7;

- Các sở, ban, ngành hoàn thành dự thảo kế hoạch phát triển ngành (lĩnh vực), gửi UBND Thành phố và Sở KH&ĐT trước ngày 14/7;

- Sở KH&ĐT tổng hợp kế hoạch phát triển KT-XH của Thành phố, gửi Bộ KH&ĐT trước ngày 20/7.

VÒNG 2: THẢO LUẬN KẾ HOẠCH

(1) Thời gian và thành phần:

a. Đối với Kế hoạch cấp Thành phố:

UBND Thành phố tổ chức hội nghị báo cáo thảo luận, xin ý kiến về kế hoạch năm sau với Bộ KH&ĐT và các cơ quan liên quan: từ ngày 01-05/8;

Thành phần tham dự:

+ Thành phố: lãnh đạo UBND, lãnh đạo sở KH&ĐT và các sở, ban, ngành của Thành phố;

+ Bộ KH&ĐT: lãnh đạo Bộ, lãnh đạo các cục, vụ, viện của Bộ;

+ Cơ quan liên quan: lãnh đạo Bộ Tài chính và một số cơ quan Trung ương.

Năm ngày sau khi kết thúc Hội nghị, đề nghị Bộ KH&ĐT có Thông báo kết luận những nội dung hoàn chỉnh KH, những vấn đề thống nhất về nguyên tắc gửi UBND Thành phố và Sở KH&ĐT và các cơ quan liên quan để hoàn thiện KH.

b. Đối với Kế hoạch cấp huyện:

Sở KH&ĐT tổ chức hội nghị nghe, thảo luận kế hoạch của các quận, huyện, thị xã: từ ngày 06/8-10/9;

Thành phần tham dự:

+ Quận, huyện, thị xã: lãnh đạo UBND, phòng Tài chính – Kế hoạch (TC-KH) và các phòng, ban liên quan;

+ Sở KH&ĐT: lãnh đạo Sở, lãnh đạo các phòng, ban liên quan của Sở;

+ Cơ quan liên quan: lãnh đạo Sở Tài chính, đại diện các Ban Kinh tế ngân sách, Văn hóa-xã hội của HĐND Thành phố và một số sở, ngành liên quan (Y tế; Giáo dục - Đào tạo; Lao động, Thương binh và Xã hội;…).

* Kế hoạch của Các Sở, Ban ngành Thành phố: Sở KH&ĐT tổ chức hội nghị nghe, thảo luận kế hoạch của các đơn vị cùng thời gian với lịch thảo luận kế hoạch cấp huyện.

c. Đối với kế hoạch cấp xã:

+ Lãnh đạo UBND cấp huyện chủ trì (có thể ủy quyền Lãnh đạo Phòng TC-KH chủ trì, phối hợp với lãnh đạo các Phòng, Ban liên quan cấp huyện) tổ chức nghe kế hoạch của các xã, phường, thị trấn: từ ngày 11/9-30/9;

Thành phần tham dự:

+ Xã, phường, thị trấn: lãnh đạo UBND và cán bộ Văn phòng UBND;

+ Huyện: phòng TC-KH: lãnh đạo Phòng và cán bộ phụ trách của Phòng;

+ Cơ quan liên quan: lãnh đạo các phòng, ban liên quan cấp huyện.

(2) Nội dung thảo luận:

- Kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm và dự kiến khả năng thực hiện cả năm các mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển KT-XH;

- Định hướng, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện phát triển KT-XH năm kế hoạch;

- Thảo luận kỹ các chỉ tiêu giao kế hoạch, các dự án đầu tư xây dựng năm kế hoạch.

Chậm nhất 5 ngày sau khi kết thúc Hội nghị, cơ quan chủ trì thảo luận kế hoạch có thông báo kết luận hội nghị gửi tới đơn vị báo cáo kế hoạch và các cơ quan liên quan dự họp. Nội dung kết luận bao gồm nhận xét đánh giá khái quát về chất lượng, nội dung cơ bản của Bản Kế hoạch, nhận xét tham gia ý kiến về tình hình thực hiện Kế hoạch năm báo cáo; mục tiêu, định hướng, chỉ tiêu kế hoạch năm, danh mục công trình XDCB năm Kế hoạch. Những nội dung cần hoàn thiện bản Kế hoạch KT-XH để trình cấp có thẩm quyền xem xét.

(3) Thời gian hoàn thành:

Kế hoạch được hoàn thiện theo Thông báo kết luận của Hội nghị và gửi cơ quan cấp trên theo tiến độ như sau:

- UBND cấp xã hoàn thiện kế hoạch gửi UBND cấp huyện: trước ngày 15/10;

- UBND cấp huyện hoàn thiện kế hoạch gửi Sở KH&ĐT: trước ngày 25/10;

- Các sở, ban, ngành Thành phố hoàn thiện kế hoạch gửi UBND Thành phố và Sở KH&ĐT: trước ngày 25/10

VÒNG 3: THÔNG QUA VÀ GIAO KẾ HOẠCH

(1) Cấp Thành phố:

- Trình thông qua kế hoạch: Sở KH&ĐT cập nhật số liệu, thống nhất với các sở ngành về các chỉ tiêu giao kế hoạch, bổ sung hoàn thiện kế hoạch, báo cáo UBND trình HĐND Thành phố trước ngày 20/11;

- Giao kế hoạch: Căn cứ Quyết định giao kế hoạch của Chính phủ và Nghị quyết HĐND Thành phố, Sở KH&ĐT cập nhật mục tiêu, nhiệm vụ và hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch, trình UBND Thành phố duyệt, ban hành Quyết định giao kế hoạch (quyết định như mẫu M7 - cấp Thành phố trong hệ thống phụ lục dành cho cấp Thành phố);

- Thời gian giao kế hoạch: trước ngày 15/12;

- Địa chỉ gửi Kế hoạch phát triển KT-XH của Thành phố:

+ Các bộ: KH&ĐT, TC và các bộ ngành liên quan;

+ Các sở, ban, ngành Thành phố và UBND quận, huyện, thị xã;

+ Thời gian gửi: trước ngày 20/12.

(2) Cấp huyện:

- Trình thông qua kế hoạch: Phòng TC-KH cập nhật số liệu, thống nhất với các phòng chuyên ngành về các chỉ tiêu kế hoạch, bổ sung hoàn thiện kế hoạch, báo cáo UBND trình HĐND cùng cấp trước ngày 30/11;

- Giao kế hoạch: Căn cứ Quyết định giao kế hoạch của UBND Thành phố và Nghị quyết HĐND cùng cấp, Phòng TC-KH cập nhật mục tiêu, nhiệm vụ và hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch, trình UBND duyệt, ban hành Quyết định giao kế hoạch (quyết định như mẫu M7 - cấp huyện trong hệ thống phụ lục dành cho cấp huyện);

- Thời gian giao kế hoạch: trước ngày 25/12;

- Địa chỉ gửi Kế hoạch phát triển KT-XH cấp huyện:

+ Các sở: KH&ĐT, TC và các sở ngành liên quan;

+ Các phòng, ban của UBND cấp huyện và UBND cấp xã;

+ Thời gian gửi: trước ngày 28/12.

(3) Cấp xã:

- Trình thông qua kế hoạch: Cán bộ Văn phòng UBND cấp xã cập nhật số liệu, bổ sung hoàn thiện kế hoạch, báo cáo UBND trình HĐND cùng cấp trước ngày 05/12;

- Triển khai thực hiện kế hoạch: Căn cứ Quyết định giao kế hoạch của UBND cấp huyện và Nghị quyết HĐND cùng cấp, cán bộ Văn phòng UBND cấp xã cập nhật kế hoạch và hệ thống các chỉ tiêu, trình UBND cấp xã duyệt, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện (đề cương Kế hoạch như mẫu M7 - cấp xã trong hệ thống phụ lục dành cho cấp xã).

- Thời gian ban hành Kế hoạch: trước ngày 31/12.

- Địa chỉ gửi Kế hoạch: Phòng TC-KH và các phòng chuyên môn liên quan trước ngày 05/01 năm kế hoạch.

III. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Các sở, ban, ngành Thành phố có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo đánh giá về tình hình, kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, gửi UBND Thành phố và Sở KH&ĐT theo tiến độ:

- Báo cáo kết quả thực hiện quý I và nhiệm vụ 9 tháng còn lại của năm: trước ngày 11/3.

- Báo cáo kết quả thực hiện quý II và 6 tháng, nhiệm vụ 6 tháng còn lại của năm: trước ngày 01/6.

- Báo cáo kết quả thực hiện quý III, 9 tháng và ước cả năm, nhiệm vụ 3 tháng còn lại của năm: trước ngày 05/9.

- Báo cáo tình hình thực hiện phát triển KT-XH của cả năm và kế hoạch năm sau: trước ngày 25/10.

Đánh giá kết quả phát triển ngành và tổng quan KT-XH theo các chỉ tiêu tại mẫu M2 – cấp Thành phố; đề cương báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB tham khảo mẫu M5 và M6 – cấp Thành phố trong hệ thống phụ lục dành cho cấp Thành phố.

2. UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện các dự án đầu tư XDCB gửi UBND Thành phố và Sở KH&ĐT theo yêu cầu tại mẫu M5 và M6 - cấp huyện trong hệ thống phụ lục dành cho cấp huyện. Tiến độ báo cáo như sau:

- Báo cáo quý I: trước ngày 11/3;

- Báo cáo quý II: trước ngày 01/6;

- Báo cáo quý III: trước ngày 05/9;

- Báo cáo tình hình thực hiện cả năm: trước ngày 25/10.

3. UBND cấp huyện, cấp xã quy định cụ thể thời gian và kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH đối với các đơn vị cấp mình (UBND cấp huyện có thể yêu cầu UBND cấp xã báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB theo mẫu M5 và M6 – cấp xã trong hệ thống phụ lục dành cho cấp xã).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở ngành, đơn vị liên quan trực thuộc Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện thị xã triển khai thực hiện quy trình xây dựng, giao kế hoạch KT-XH hàng năm theo đúng nội dung hướng dẫn tại văn bản này.

2. Trách nhiệm các cơ quan liên quan:

a. Sở KH&ĐT:

- Tổ chức triển khai công tác xây dựng, giao kế hoạch và theo dõi tình hình triển khai, thực hiện kế hoạch hàng năm;

- Phối hợp với Cục Thống kê Thành phố và các đơn vị liên quan tập huấn, hướng dẫn các đơn vị thu thập, tính toán và báo cáo các chỉ tiêu phát triển KT-XH.

- Lập dự toán cho công tác xây dựng kế hoạch cấp Thành phố, bao gồm: kinh phí tập huấn, xây dựng, giao và theo dõi đánh giá thực hiện kế hoạch; kinh phí điều tra, khảo sát đánh giá thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch không có trong báo cáo thường niên theo quy định của ngành Thống kê.

b. Cục Thống kê:

- Phối hợp với Sở KH&ĐT và các đơn vị liên quan tập huấn, hướng dẫn các đơn vị triển khai thu thập, tính toán và báo cáo các chỉ tiêu phát triển KT-XH đảm bảo khoa học và thống nhất trên địa bàn Thành phố.

- Định kỳ cung cấp và chỉ đạo Chi cục Thống kê cấp huyện cung cấp số liệu thực hiện đánh giá kế hoạch hàng tháng, quý và cả năm theo yêu cầu tiến độ công tác đánh giá, xây dựng kế hoạch của Thành phố và các quận, huyện, thị xã;

- Đề xuất kinh phí cho việc điều tra, thu thập số liệu một số chỉ tiêu ngoài nhiệm vụ của ngành, phục vụ công tác xây dựng và báo cáo thực hiện kế hoạch của Thành phố gửi Sở KH&ĐT để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.

c. Sở Tài chính:

- Phối hợp chặt chẽ với Sở KH&ĐT trong việc triển khai xây dựng, thảo luận kế hoạch hàng năm, gắn kế hoạch thu chi ngân sách với Kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của Thành phố;

- Hướng dẫn các sở, ban, ngành của Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã lập dự toán kinh phí hàng năm cho công tác xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch; bố trí đủ kinh phí phục vụ công tác xây dựng, giao và theo dõi đánh giá thực hiện kế hoạch.

d. Các sở ngành và đơn vị liên quan trực thuộc Thành phố:

- Triển khai xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm theo nội dung, tiến độ quy định;

- Rà soát các chỉ tiêu kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình, phối hợp với Sở KH&ĐT để thống nhất các chỉ tiêu giao kế hoạch hàng năm trước khi trình UBND, HĐND Thành phố phê duyệt.

e. UBND quận, huyện, thị xã:

- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các phòng, ban và đơn vị cấp huyện, cán bộ xã, phường, thị trấn thu thập, tính toán, báo cáo các chỉ tiêu phát triển ngành (lĩnh vực), chỉ tiêu phát triển KT-XH.

- Chỉ đạo phòng TC-KH, chi cục Thống kê, các phòng ban liên quan tổng hợp dự toán kinh phí và bố trí đủ kinh phí phục vụ công tác xây dựng, giao và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn phản ánh kịp thời các khó khăn, vướng mắc về Sở KH&ĐT để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.

UBND Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn nghiêm túc thực hiện xây dựng kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo đúng hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ KH&ĐT;
- TT
TU, TT HĐND TP;
- CT UBND TP;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Ban HĐND TP;
- C, PVP UBND TP, các phòng chuyên môn;
- Ban Thi đua Khen thưởng Thành phố;
- Lưu VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sửu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 8359/UBND-KH&ĐT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu8359/UBND-KH&ĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/10/2012
Ngày hiệu lực19/10/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 8359/UBND-KH&ĐT

Lược đồ Công văn 8359/UBND-KH&ĐT chỉ đạo nội dung quy trình xây dựng giao kế hoạch


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 8359/UBND-KH&ĐT chỉ đạo nội dung quy trình xây dựng giao kế hoạch
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu8359/UBND-KH&ĐT
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Văn Sửu
                Ngày ban hành19/10/2012
                Ngày hiệu lực19/10/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 8359/UBND-KH&ĐT chỉ đạo nội dung quy trình xây dựng giao kế hoạch

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 8359/UBND-KH&ĐT chỉ đạo nội dung quy trình xây dựng giao kế hoạch

                          • 19/10/2012

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 19/10/2012

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực