Tiêu chuẩn ngành 10TCN543:2002

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 543:2002 về tiêu chuẩn kĩ thuật của sắt (II) oxalat do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 543:2002 về tiêu chuẩn kĩ thuật của sắt (II) oxalat do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 543:2002 

TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT CỦA SẮT II OXALAT (IRON II OXALATE)

HÀ NỘI-2002

Nhóm B

TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT CỦA SẮT (II) OXALAT
Technical standard of iron (II) oxalate
C2O4Fe.2H2O = 179,9

1. Phạm vi áp dụng:

Quy trình này áp dụng đối với sắt II oxalat, nguyên liệu dùng để pha chế các loại thuốc dùng trong thú y.

2. Yêu cầu kĩ thuật:

2.1. Tính chất: Bột kết tinh màu vàng nhạt, không mùi, hơi có vị của sắt.

Độ hoà tan: gần như không tan trong nước, không tan trong cồn,tan trong acid hydrochloric loãng lạnh và trong acid sulfuric loãng nóng.

2.2. Định tính: Nguyên liệu phải cho phản ứng của sắt (II) oxalat.

2.3. Định lượng: Nguyên liệu phải chứa ít nhất 98% C2O4Fe.2H2O.

3. Phương pháp thử:

3.1. Tính chất: Kiểm tra bằng cảm quan, nguyên liệu phải đạt các yêu cầu đã nêu.

3.2. Định tính:

3.2.1. Thuốc thử (TT):

- Dung dịch natri hydroxyd 1N (TT);

- Dung dịch canxi chlorid (TT);

- Dung dịch acid acetic loãng (TT);

- Dung dịch kali ferocyanid 5% (TT);

- Acid hydrochloric loãng (TT).

3.2.2. Cách thử:

Đốt trong ống nghiệm, nguyên liệu sẽ để lại cắn sắt oxit đen, nung ở ngoài không khí sẽ để lại cặn nâu sắt III oxit khan.

Đun sôi 0,10g nguyên liệu với 5ml dung dịch natri hydroxyd 1N, sau đó lọc, axit hoá dịch lọc bằng axit acetic loãng (TT) rồi thêm 0,5ml dung dịch canxi chlorid (TT) sẽ thể hiện tủa trắng. Hoà tan cặn còn lại trên giấy lọc vào acid hydrochloric loãng (TT) và thêm vài giọt dung dịch kali ferocyanid 5% (TT) sẽ thể hiện tủa xanh.

3.3. Định lượng:

3.3.1. Thuốc thử:

- Natri cacbonat (TT);

- Dung dịch acid sunfuric 20% (TT);

- Dung dịch kali permanganat 0,1N.

3.3.2. Cách thử:

 Cân chính xác khoảng 1g nguyên liệu, đun sôi với dung dịch của 3g natri cacbonat (TT) hoà tan trong 50ml nước cất. Chuyển hỗn hợp thu được vào một bình định mức 100ml và thêm nước cất vừa đủ đến vạch, lắc để lắng và lọc. Bỏ 15ml dịch lọc đầu, lấy 20ml dịch lọc sau đem acid hoá bằng 20ml dung dịch acid sulfuric 20% (TT) và đun nóng đến khoảng 40 – 500C.

 Định lượng bằng dung dịch kali permanganat 0,1N cho tới khi màu hồng bền vững.

 1ml dung dịch kali permanganat 0,1N tương đương với 0,008995g C2O4Fe.2H2O.

4. Bảo quản: Trong chai lọ nút kín.

Tài liệu tham khảo

- Dược điển Việt Nam I

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN 10TCN543:2002

Loại văn bản Tiêu chuẩn ngành
Số hiệu 10TCN543:2002
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/06/2002
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN 10TCN543:2002

Lược đồ Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 543:2002 về tiêu chuẩn kĩ thuật của sắt (II) oxalat do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 543:2002 về tiêu chuẩn kĩ thuật của sắt (II) oxalat do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Loại văn bản Tiêu chuẩn ngành
Số hiệu 10TCN543:2002
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký ***
Ngày ban hành 12/06/2002
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 543:2002 về tiêu chuẩn kĩ thuật của sắt (II) oxalat do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 543:2002 về tiêu chuẩn kĩ thuật của sắt (II) oxalat do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 12/06/2002

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực