Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2010 áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đã được thay thế bởi Quyết định 71/2011/QĐ-UBND tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ôtô chở người và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2012.
Nội dung toàn văn Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2010 áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 1361/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 30 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG TỶ LỆ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE ÔTÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ văn bản số 48/HĐND-VP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại văn bản số 2025/CT-THNVDT ngày 18 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ thi hành Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |