Tiêu chuẩn ngành 14TCN94:1996

Tiêu chuẩn ngành 14TCN 94:1996 về Vải địa kỷ thuật phương pháp xác định kích thước lỗ lọc của vải (phương pháp ướt)

Tiêu chuẩn ngành 14TCN 94:1996 về Vải địa kỷ thuật phương pháp xác định kích thước lỗ lọc của vải (phương pháp ướt) đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8486:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định kích thước lỗ lọc bằng phép thử sàng ướt .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 14TCN 94:1996 về Vải địa kỷ thuật phương pháp xác định kích thước lỗ lọc của vải (phương pháp ướt)


TIÊU CHUẨN NGÀNH

14TCN 94 -1996

VẢI ĐỊA KỸ THUẬT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC LỖ LỌC CỦA VẢI
(PHƯƠNG PHÁP ƯỚT)

MỤC LỤC

1. Nguyên tắc

2. Thiết bị hóa chất

3. Chuẩn bị mu.

4. Trình tự thử.

5. Tính toán kết quả

6. Báo cáo

 

VẢI ĐỊA KỸ THUẬT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC LỖ LỌC CỦA VẢI
(PHƯƠNG PHÁP ƯỚT)

Geotextile
Test method for determination of pore size distribution
(wet sieving method)

Tiêu chuẩn này xác định kích thước lỗ rỗng của vải theo khả năng lọc của nó (Phương pháp ướt).

1. Nguyên tắc:

Kích thước lỗ lọc của vải tương ứng với đường kính hạt lớn nhất có thể đi qua vải dưới tác dụng của dòng chảy.

Kích thước lỗ lọc của vải, theo quy ước, biểu thị bằng d95 của hạt đi qua.

2. Thiết bị và hóa chất

2.1. Thiết bị:

2.1.1. Máy thử: Gồm nhiu giá đ cho phép luân phiên nhúng mẫu vào nước và nhấc mẫu lên. Mỗi giá đỡ gm có thành đứng cao không quá 15 cm và một đáy bằng lưới có ô từ 0,5 đến 2cm. Lưới này đỡ mẫu và tránh cho mẫu khỏi bị biến dạng dưới tải trọng của đất khi lọc.

Giá đỡ cho phép nhúng mẫu vào nước 7 ± 1s và phơi ráo nước trong 30 ± 5s. Mỗi lần nhúng và phơi tính một chu kỳ. Mẫu thử được nhúng ngập nước 10 ± 1 cm. Thiết bị không được làm bắn nước ra xung quanh khi dịch chuyển giá đỡ. Việc nhúng mẫu thực hiện tại 1 bể chung, tại đó các lạt đã lọc qua của từng mẫu thử hòa trộn với nhau.

2.1.2. B sàng để phân tích thành phần hạt của đất, đường kính 16 tới 40mm.

2.1.3. Thiết b phân tích thành phn ht của đất theo phương pháp lắng đọng: khi hạt rất nhỏ không dùng được thiết bị 2.1.2.

2.2. Vật liu thử:

d10 của đất nhỏ hơn ít nhất 4 lần lỗ lọc (Of) dự kiến của vải.

Mỗi mẫu thử cần rải lượng đất tỉ l thuận với diện tích mẫu thử tương ứng (0,7 ± 0,3 g/cm2). Khối lượng này phải giống nhau đối vi tất cả các mẫu thử và bằng khoảng 10g để tiện cho việc phân tích thành phần hạt.

Ghi chú: Có thể lấy khối lượng đất nhỏ hơn nếu mu th cho đi qua tối 25% đất khi lọc.

3. Chuẩn bị mu:

3.1. Chọn m mẫu theo quy định của 14TCN 91-1996.

3.2. Lấy số lượng mẫu th sao cho tổng diện tích thử (bằng diện tích một mẫu nhân với số mẫu thử) lớn hơn hoặc bằng 2.000 cm2.

3.3. Kích thước nhỏ nht của mẫu thử là 10 cm. Cần dành đủ diện tích xung quanh mẫu để kẹp chắc mẫu thử vào thiết bị khi thử.

3.4. Điu hòa mẫu: Đặt mẻ mẫu 24h trong điều kiện tiêu chuẩn quy định tại 14TCN 91-1996. Quá trình này nhằm làm cho mẻ mẫu duỗi ra hoàn toàn.

4. Trình tự thử:

Trình tự thử như sau:

a) Đặt mẫu lên đáy khuôn và xiết thành bên sao cho nước không lọt qua khe giữa vải và thành khuôn.

b) Đ lên mẫu lượng đất bằng nhau theo quy định tại điểm 2.2.

c) Cho thiết bị hoạt động: S chu kỳ thử đối với mẫu thử không dưới 2.000, thời gian thử khi đó chừng 24h.

Ghi chú: Đối với một số loại vải đặc biệt thấm ít, phải thử tới khi ở những chu kỳ cuối cùng không còn nước trên mt vải.

d) Khi thử xong, gạn nước chiết từ mẫu th và thu lại vật liệu đã lọt qua mẫu vải lọc.

e) Tiến hành phân tích thành phn các cỡ hạt vật liệu nói trên cho tới d90.

Ghi chú: Phân tích này thường thực hiện bằng cách rây qua bộ sàng có đường kính tới 40mm (0,04mm) nhưng đối với các vật liệu mịn hơn thì tiến hành phương pháp lắng đọng. Điều quan trọng là phần của đường cong thành phần hạt tới d90 được vẽ theo cách thức duy nhất và giống nhau.

5. Tính kết qu:

a) Dựng đồ thị đường cong thành phần hạt của đất đi qua vải khi lọc.

b) Xác định trên đ thị giá trị d95 của đất lọt qua vải khi lọc (mm).

Kích thước lỗ lọc của vải (Of) quy ước biểu thị bằng d95 của vật liệu lọc qua vải.

Điu quan trọng phn của đường cong thành phần hạt tối d90 được vẽ theo cách thức duy nhất và giống nhau.

6. Báo cáo.

Cần nêu các nội dung sau:

a) S liệu tiêu chuẩn dùng để thử;

b) Thông tin vế lấy mu và thử mẫu:

i/ Tên cơ quan và tên khách hàng;

ii/ Ký hiệu lỗ hoặc mẻ mẫu được thử;

iii/ Ngày tháng lấy mẫu và thử;

iv/ S mu thử;

v/ Kiểu điều hòa mẫu;

vi/ Điều kiện thử (chuẩn hoc phi chuẩn);

vii/ Nhiệt độ và độ ẩm trung bình khi điều hòa mẫu và khi thử;

viii/ S chu kỳ thử;

ix/ Loại và nhãn hiệu thiết bị dùng để thử.

c) Giá tr đại din:

i/ Kích thước l lọc;

ii/ Đồ thị thành phần hạt đất lọc qua vải.

đ) Các thay đổi trình tự thử, nếu có □

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN 14TCN94:1996

Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Số hiệu14TCN94:1996
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/02/1996
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn ngành 14TCN 94:1996 về Vải địa kỷ thuật phương pháp xác định kích thước lỗ lọc của vải (phương pháp ướt)


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn ngành 14TCN 94:1996 về Vải địa kỷ thuật phương pháp xác định kích thước lỗ lọc của vải (phương pháp ướt)
                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                Số hiệu14TCN94:1996
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người ký***
                Ngày ban hành14/02/1996
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Tiêu chuẩn ngành 14TCN 94:1996 về Vải địa kỷ thuật phương pháp xác định kích thước lỗ lọc của vải (phương pháp ướt)

                    Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn ngành 14TCN 94:1996 về Vải địa kỷ thuật phương pháp xác định kích thước lỗ lọc của vải (phương pháp ướt)