Văn bản khác 103/BC-UBDT

Báo cáo 103/BC-UBDT năm 2014 tình hình thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số từ 2008 đến nay và và kế hoạch năm 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành

Nội dung toàn văn Báo cáo 103/BC-UBDT năm 2014 hỗ trợ di dân định canh định cư dân tộc thiểu số 2008 đến nay 2015


ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/BC-UBDT

Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2014

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỊNH CANH ĐỊNH CƯ CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ 2008 ĐẾN NAY VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2015

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải tại Thông báo số 251/TB-VPCP ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ về việc rà soát, đánh giá tình hình thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư (ĐCĐC) cho đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) theo Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 1342/QĐ-TTg từ 2008 đến nay; Trong tháng 8 và 9 năm 2014, Ủy ban Dân tộc đã chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức các Đoàn công tác liên ngành đi kiểm tra thực tế tại 11 tỉnh và tổng hợp báo cáo của 35 tỉnh. Trên cơ sở tổng hợp báo cáo các tỉnh và kết quả các Đoàn kiểm tra, y ban Dân tộc xin được báo cáo như sau:

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2007/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1342/QĐ-TTG TỪ NĂM 2008 ĐẾN HẾT THÁNG 6 NĂM 2014

1. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn chính sách ĐCĐC

a) Bộ, ngành Trung ương

Thực hiện Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện ĐCĐC cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010”, Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012” và Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện ĐCĐC cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015; các Bộ, ngành Trung ương đã ban hành các Thông tư hướng dẫn: Thông tư số 03/2007/TT-UBDT ngày 08/6/2007 của Ủy ban Dân tộc, Thông tư số 33/2007/QĐ-TTg">99/2007/TT-BTC ngày 10/8/2007 của Bộ Tài chính và hiện hành là Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-UBDT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính.

Hàng năm, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan tổ chức các Đoàn kiểm tra liên ngành, đồng thời chỉ đạo các đơn vị chức năng của Ủy ban thường xuyên kiểm tra thực hiện chính sách; Thanh tra Ủy ban Dân tộc đã tiến hành 4 cuộc thanh tra trên địa bàn các tỉnh: Gia Lai, Bình Phước, Cao Bằng, Yên Bái; năm 2010, Hội đồng Dân tộc Quốc hội đã tổ chức các Đoàn giám sát việc thực hiện dự án ĐCĐC tại các địa phương.

b) Đối với các địa phương

- Triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số, UBND các tỉnh đã tổ chức quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban ngành và UBND các huyện; ban hành một số văn bản cụ thể hóa thực hiện chính sách tại địa phương, đồng thời chỉ đạo các cơ quan liên quan khảo sát, điều tra, chọn địa điểm dự án, quy hoạch đất đai đ sắp xếp dân cư, xây dựng phương án phát triển sản xuất làm cơ sở lập dự án, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt từng dự án ĐCĐC. Trong quá trình triển khai, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp đã thực hiện kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện chính sách tại cơ sở đ kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đôn đốc việc thực hiện Chính sách.

- Công tác tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách ĐCĐC cho đồng bào dân tộc thiểu số được đa số các địa phương thực hiện từ khi triển khai bình xét đối tượng thụ hưởng chính sách, chọn điểm ĐCĐC cũng như những nội dung chính sách các hộ được hỗ trợ. Cùng với chính quyền, mặt trận và đoàn th các cấp đã vận động, tuyên truyền các hộ dân trên địa bàn có dự án/điểm ĐCĐC hiến đất, hỗ trợ các hộ đến ĐCĐC phát triển sản xuất, ổn định cuộc sống.

2. Kết quả bố trí kinh phí, lồng ghép nguồn vốn thực hiện Chính sách hỗ trợ ĐCĐC cho đồng bào DTTS:

Tại Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào DTTS du canh, du cư đến năm 2012 có tổng số 297 điểm/dự án ĐCĐC bao gồm: 44 điểm ĐCĐC xen ghép, 252 dự án ĐCĐC tập trung, với tổng kinh phí 2.717,046 triệu đồng, trong đó vốn đầu tư phát triển 1.826,797 triệu đồng, vốn sự nghiệp 890,249 triệu đồng, để tổ chức ĐCĐC cho 29.718 hộ đồng bào dân tộc thiểu số.

Về phân bổ vốn thực hiện Chính sách ĐCĐC, tính đến hết năm 2014, Trung ương đã cấp cho 35 tỉnh 1.945 tỷ đồng, đạt 71% tổng số vốn đã được duyệt tại Quyết định số 1342/QĐ-TTg (trong đó: vốn đầu tư phát triển 1.223 triệu đồng/1.826,797 triệu đồng, đạt 67%; vốn sự nghiệp 722 triệu đồng/890,249 đạt 82%). Từ năm 2008 đến hết tháng 6 năm 2014, các tỉnh đã lũy kế giải ngân được 1.456,707 triệu đồng, đạt 75% số vốn đã cấp. Trong đó, tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư phát triển đạt 85%, vốn sự nghiệp tỷ lệ thấp chỉ đạt 46% do một số dự án tập trung đang dở dang nên chưa hỗ trợ chuyn hộ dân về ĐCĐC.

Việc lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, chính sách khác trên địa bàn vào thực hiện Chính sách ĐCĐC cho đồng bào dân tộc thiểu số đã được các tỉnh triển khai thực hiện. Đến nay, tổng số vốn địa phương và vốn lng ghép là 627,867 triệu đồng, đạt 141% so với tổng số vốn lồng ghép đã phê duyệt tại Quyết định số 1342/QĐ-TTg Vốn lồng ghép chủ yếu từ các chương trình, dự án như: Chính sách hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định số 1592/QĐ-TTg Chương trình 135, Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học... Các địa phương thực hiện việc lồng ghép vốn tốt vào thực hiện Chính sách ĐCĐC như: Bình Phước, Lâm Đồng, Thanh Hóa, Lai Châu, Lào Cai, Kon Tum, Tha Thiên Huế, Cà Mau.

3. Đánh giá kết quả thực hiện Chính sách ĐCĐC cho đồng bào DTTS

a) Kết quả thực hiện

Đến hết tháng 6 năm 2014, các tỉnh đã hoàn thành 41/44 điểm dự án ĐCĐC xen ghép, 03 điểm điểm xen ghép đang thực hiện dở dang; trong 252 dự án ĐCĐC tập trung, đã hoàn thành 107 dự án, đang thực hiện dở dang 102 dự án, còn lại 32 dự án chưa được bố trí vốn thực hiện, 11 dự án đề nghị không triển khai do không bố trí được mặt bằng, quỹ đất và một số nơi đến nay không còn đối tượng ĐCĐC. Ngoài 102 dự án dở dang (đã được phê duyệt tại QĐ 1342) còn có 5 dự án chưa nằm trong Quyết định số 1342/QĐ-TTg nhưng đã được cấp vốn và đang thực hiện dở dang chưa hoàn thành, nâng tổng số dự án ĐCĐC tập trung dở dang chưa hoàn thành lên 107 dự án. Mặc dù số lượng dự án chưa hoàn thành còn lớn, nhưng các địa phương đã có nhiu nỗ lực cố gắng đưa dân vào các dự án đã hoàn thành việc san gạt mặt bằng, các hạng mục chủ yếu và bố trí được đất ở, đất sản xuất (hiện có 41 dự án dở dang nhưng đã chuyn hộ dân về định canh, định cư). Dự kiến trong 6 tháng cuối năm 2014, có thêm khoảng 12 dự án dở dang sẽ hoàn thành, nâng tổng số dự án ĐCĐC tập trung hoàn thành đến hết năm 2014 là 119 dự án. Sau 5 năm thực hiện chính sách, đến nay các tỉnh đã hoàn thành ĐCĐC cho tổng số 19.387 hộ với 86.538 khẩu, đạt 65,2% kế hoạch được phê duyệt.

b) Tác động của Chính sách đến phát triển KT-XH, ổn định đời sống và vấn đề di cư tự do của đồng bào DTTS

Kết quả thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện ĐCĐC cho đồng bào dân tộc thiểu số đã góp phần tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu gn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới, hỗ trợ phát triển sản xuất, tăng thu nhập, giảm nghèo bền vng, phát triển kinh tế-xã hội, môi trường và bảo vệ an ninh quốc phòng vùng dân tộc và miền núi; qua đó n định đời sống của đng bào dân tộc thiểu số. Những dự án ĐCĐC tập trung và hộ ĐCĐC xen ghép hoàn thành đã góp phần tích cực, nâng cao nhận thức của đồng bào dân tộc thiểu số hạn chế tình trạng du canh, du cư, bảo vệ tài nguyên rừng, quyền sở hữu đất đai và bảo vệ nguồn nước; từng bước tiếp cận với các dịch vụ xã hội, giáo dục, y tế, khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe. Đi sống vật chất và tinh thần của các hộ ĐCĐC từng bước được nâng cao.

Đối với vấn đề giải quyết tình trạng di cư tự do của đồng bào DTTS. Chính sách ĐCĐC cùng với các chính sách, chương trình, dự án khác đã cấp đất sản xuất, hỗ trợ nhà ở để ổn định đời sống và có nguồn thu nhập nên hạn chế được tình trạng chặt phá rừng, xâm canh đất lâm nghiệp, hạn chế di cư tự do của đồng bào DTTS.

Tuy nhiên, hiện còn khoảng 3.248 hộ thụ hưởng Chính sách thuộc 61 dự án ĐCĐC tập trung nhưng chưa nhận được hỗ trợ chuyển về ĐCĐC do các dự án này đang dở dang nên đời sống không ổn định, chưa có nhà ở, đất ở, đất sản xuất, nảy sinh tâm lý bất an nên dễ có khả năng; di cư tự do, rất cần sự hỗ trợ để ổn định và thoát nghèo.

c) Tính bền vững của các dự án/điểm ĐCĐC

Theo tổng hợp báo cáo của các tỉnh, các hộ đồng bào dân tộc thiểu số đã chuyn về các điểm ĐCĐC xen ghép và các dự án tập trung đều được bố trí đất ở, đất sản xuất theo định mức bình quân của địa phương đ yên tâm sinh sống lâu dài. Tuy nhiên, qua kiểm tra thực tế tại 11 tỉnh, cũng còn một số dự án ĐCĐC chưa làm tốt công tác quy hoạch, bố trí đủ mặt bằng đất ở lâu dài, đất sản xuất diện tích ít và chất lượng kém hoặc rất xa nơi ở như: Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang, Bình Định.

Một số tỉnh do quỹ đất còn nên việc hỗ trợ đất, đặc biệt là đất sản xuất cho người dân được thực hiện khá tốt, ngay cả khi dự án chưa hoàn thành các hộ dân đã đến nhận đất ở và sản xuất như Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Nghệ An, Thanh Hóa, Sơn La, Phú Thọ.

Nhìn chung, mặc dù còn một số điểm/dự án ĐCĐC chưa đạt được hiệu quả như mong muốn, nhưng các điểm/dự án ĐCĐC hoàn thành đã ổn định được nơi ở, hình thành những điểm dân cư tập trung phù hợp với quy hoạch nông thôn mới, được đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu, giao thông thuận lợi, đồng bào dễ dàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế, giáo dục, thông tin, góp phần thúc đy phát triển kinh tế-xã hội, giảm nghèo bền vững.

4. Những hạn chế, khó khăn vướng mắc, nguyên nhân

- Một số tỉnh chưa làm tốt công tác quy hoạch khi lập dự án, đặc biệt là bố trí đất sản xuất, nên có một số dự án ĐCĐC đầu tư chưa đạt hiệu quả cao hoặc không triển khai được, phải thay đổi lại quy hoạch nên thời gian thẩm định và phê duyệt dự án bị kéo dài.

- Do số đối tượng hộ cần định canh định cư và Danh mục dự án ĐCĐC, tổng mức vốn các dự án đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 1342/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đến nay qua hơn 5 năm có điểm không còn phù hợp: Các dự án ĐCĐC được tính toán, trình phê duyệt tổng mức đầu tư từ năm 2009, đến nay đã qua 5 năm thực hiện, vấn đề trượt giá, và một số dự án phát sinh thêm hạng mục đầu tư, khối lượng công trình đã làm cho tổng mức đầu tư của đa số các dự án ĐCĐC vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt tại Quyết định 1342; mặt khác có một số tỉnh phát sinh thêm đối tượng cần định canh định cư tập trung hoặc xen ghép thực sự cấp thiết nhưng không thực hiện được do đối tượng và dự án không nằm trong Quyết định 1342/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Vì vậy, cần điều chỉnh tổng mức một số dự án và bổ sung một số dự án ĐCĐC mới vào Quyết định số 1342/QĐ-TTg để đảm bảo xử lý dứt điểm và hiệu quả, hoàn thành ĐCĐC cho các hộ DTTS thuộc đối tượng của Chính sách.

- Về b trí và sử dụng vốn: Do nguồn kinh phí từng năm còn có hạn chế, tổng số vốn đã bố trí là: 1.945.000 triệu đồng, bằng 71% tổng vốn được duyệt; mặt khác vốn b trí dàn trải, thiếu tập trung, chưa đng bộ nên nhiều dự án và công trình thực hiện còn dở dang, dẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả. Việc bố trí vốn sự nghiệp và vốn đầu tư của Trung ương hàng năm cho các tỉnh thực hiện Chính sách còn điểm chưa phù hợp. Đến nay, vốn sự nghiệp đã đạt 82% nhưng vốn đầu tư mới bố trí đạt 67%, trong khi một phần vốn sự nghiệp chỉ giải ngân được khi các dự án ĐCĐC tập trung được đầu tư hoàn thành. Do vậy, hiện nay có một số tỉnh vốn đầu tư còn thiếu, trong khi vốn sự nghiệp còn tha nhiều như: Yên Bái, Bình Định... đang đề nghị Trung ương cho chuyển đi một số kinh phí sự nghiệp sang đầu tư để hoàn thành các dự án ĐCĐC tập trung đang dở dang.

- Về định mức các nội dung hỗ trợ của chính sách thấp hơn so với định mức hỗ trợ cùng nội dung của các chính sách khác đang triển khai trên địa bàn (hỗ trợ các hộ đến điểm ĐCĐC mới theo Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg là 15 triệu đồng/hộ, tại Quyết định 1776/QĐ-TTg 20 triệu đng/hộ).

II. KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2015

Căn cứ đề xuất kế hoạch vốn 2015 của các tỉnh, tng vốn còn lại của Quyết định 1342/QĐ-TTg và khả năng cân đối, bố trí ngân sách Trung ương, Ủy ban Dân tộc rà soát, xây dựng kế hoạch vốn năm 2015 của Chính sách hỗ trợ định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số theo các tiêu chí:

- Chỉ bố trí vốn cho các dự án theo tổng mức đã phê duyệt tại Quyết định 1342/QĐ-TTg và các dự án đã trình tại Tờ trình số 08/TTr-UBDT ngày 23 tháng 5 năm 2014 của y ban Dân tộc; s vốn tăng thêm của dự án theo tổng mức phê duyệt của tỉnh đề nghị các tỉnh tự cân đối, lồng ghép vốn hoặc tạm thời chưa đầu tư đi với các hạng mục công trình không quá thiết yếu như: nhà văn hóa, nâng cấp đường giao thông, các công trình phụ trợ khác thuộc dự án đã phê duyệt;

- Tập trung đầu tư hoàn thành các dự án dở dang nhưng đang thiếu vốn theo phê duyệt tại Quyết định số 1342/QĐ-TTg đặc biệt là 41 dự án dở dang đã chuyển dân về sinh sống và ổn định sản xuất;

- Ưu tiên vốn cho các tỉnh có đông đồng bào dân tộc thiểu số di cư tự do đi và đến nhiều như: Điện Biên, Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Lai Châu, Cao Bng, Thanh Hóa, Nghệ An và 5 tỉnh Tây Nguyên. Trong số 32 dự án ĐCĐC tập trung chưa khởi công, năm 2015, cần ưu tiên bố trí vốn đ khởi công mới 13 dự án thuộc các tỉnh trên. Các dự án còn lại đề nghị chuyển thực hiện sau năm 2015.

Trên cơ sở các tiêu chí trên, dự kiến tổng số vốn Trung ương cấp cho các tỉnh khoảng 495 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư phát triển 400 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 95 tỷ đồng đ hoàn thành 54 dự án, trong đó có 41 dự án ĐCĐC tập trung đang dở dang nhưng đã chuyển hộ dân về ĐCĐC.

III. KIẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC

1. Đối với Kế hoạch vốn năm 2015 cho Chính sách ĐCĐC theo Quyết định 33/2013/QĐ-TTg

a) Đề nghị Chính phủ bố trí tối đa vốn năm 2015 cho các tỉnh thực hiện Chính sách ĐCĐC cho đồng bào DTTS, đặc biệt là vốn đầu tư phát triển. Giao Ủy ban Dân tộc chủ trì phối hợp với Bộ Kế hoạchĐầu tư, Bộ Tài chính rà soát danh mục chi tiết các dự án ĐCĐC tập trung để bố trí kế hoạch vốn năm 2015 cho các địa phương.

b) Đối với đề nghị của một số tỉnh: Yên Bái, Bình Định, Ninh Thuận cho chuyển tổng số vốn sự nghiệp đã cấp 48.487 triệu đồng sang vốn đầu tư do hết đối tượng ĐCĐC xen ghép để hoàn thành 4 dự án ĐCĐC tập trung (trong đó có 3 dự án dở dang, 01 dự án chưa được bố trí vốn), giao Ủy ban Dân tộc chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Về xử lý các dự án và điểm ĐCĐC xem ghép theo Quyết định 33/2013/QĐ-TTg sau 2015

Đ hoàn thành dt điểm các dự án ĐCĐC tập trung đã phê duyệt tại Quyết định số 1342/QĐ-TTg Ủy ban Dân tộc đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định:

a) Cho phép tiếp tục thực hiện và tập trung vốn đầu tư hoàn thành dt điểm trong năm 2016 đối với các dự án ĐCĐC đến hết năm 2015 chưa hoàn thành;

b) Sau năm 2016 nếu còn đối tượng cần hỗ trợ ĐCĐC đề nghị bố trí vào Chương trình bố trí, sắp xếp dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg hoặc Chương trình, chính sách liên quan khác đ đảm bảo các hộ đồng bào DTTS ổn định đời sống, phát triển sản xuất.

Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện Chính sách hỗ trợ định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số từ 2008 đến nay và kế hoạch năm 2015, y ban Dân tộc kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng (để b/c);
- Phó Thủ tướng CP Hoàng Trung Hải (để b/c);
- Phó Thủ tướng CP Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- Phó Thủ tướng CP Vũ Văn Ninh (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, NNPTNT;
- Bộ trưởng và các TT, PCN UBDT;
- Các Vụ: KHTC, TH, VP UBDT;
- Website Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, CSDT (5).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Sơn Phước Hoan

 


PHỤ BIỂU SỐ 01

KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐCĐC CHO ĐỒNG BÀO DTTS NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 103/BC-UBDT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tỉnh

Dân tộc sống D.canh, D.cư

Hình thức D.canh, D.cư

Nhu cầu kinh phí thực hiện QĐ 1342

Trong đó

Đã bố trí ngân sách đến hết năm 2014

Lũy kế giải ngân đến hết tháng 6/2014

Tổng số hộ đã ĐCĐC

Nhu cầu vốn 2015

Theo nhu cầu của tỉnh

Dự kiến kế hoạch vốn Năm 2015 UBDT đề xuất

Số hộ

Số khẩu

Xen ghép

Tập trung

Ngân sách TW (Đ.tư)

Ngân sách TW (SN)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

(Hộ)

(Dự án)

Ngân sách TW (Đ.tư)

Ngân sách TW (SN)

Ngân sách TW (Đ.tư)

Ngân sách TW (SN)

Ngân sách TW (Đ.tư)

Ngân sách TW (SN)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

TỔNG SỐ

29.718

140.313

15.056

252

2.717.047

1.826.799

890.248

1.945.000

1.223.000

722.000

1.456.707

19.387

1.361.061

1.197.286

163.775

495.000

400.000

95.000

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

8.080

43.626

3.232

95

1.117.447

887.718

229.729

735.630

524.160

211.470

580.259

4.710

596.264

565.241

31.023

187.360

166.000

21.360

1

Giang

728

3.526

247

10

64.832

43.858

20.974

64.850

43.560

21.290

64.850

686

137.650

130.544

7.106

28.500

25.000

3.500

2

Tuyên Quang

113

586

113

 

9.878

 

9.878

9.880

4.000

5.880

9.800

90

3.848

 

3.848

3.800

 

3.800

3

Cao Bằng

921

4.819

116

19

135.001

113.824

21.177

74.220

53.040

21.180

60.140

596

92.379

86.317

6.061

23.000

20.000

3.000

4

Lạng Sơn

76

430

31

1

7.533

6.370

1.163

17.580

16.280

1.300

15.600

56

6.764

4.627

2.137

540

 

540

5

Lào Cai

613

3.981

182

10

79.160

62.154

17.006

70.570

53.560

17.010

71.138

439

65.596

63.905

1.691

21.700

20.000

1.700

6

Yên Bái

1.351

8.115

969

7

86.900

42.448

44.452

78.900

44.200

34.700

34.527

340

21.800

21.800

 

15.000

15.000

0

7

Thái Nguyên

46

168

46

 

2.900

 

2.900

2.900

0

2.900

1.141

39

 

 

 

0

 

0

8

Bắc Cạn

411

2.348

151

4

57.421

46.614

10.807

43.480

32.680

10.800

15.860

 

 

 

 

0

 

0

9

Phú Thọ

710

3.080

 

6

136.458

122.603

13.855

59.980

46.120

13.860

46.780

466

18.500

18.500

 

12.000

12.000

0

10

Bắc Giang

65

336

65

 

700

 

700

700

0

700

700

65

 

 

 

0

 

0

11

Hòa Bình

396

1.456

162

5

64.384

54.366

10.018

48.460

38.440

10.020

43.341

291

41.470

37.590

3.880

16.520

14.000

2.520

12

Sơn La

914

5.181

234

15

152.391

127.262

25.129

91.410

66.280

25.130

81.160

674

60.155

60.155

 

20.000

20.000

0

13

Lai Châu

342

1.954

97

5

149.623

140.960

8.663

57.440

47.440

10.000

54.971

260

91.522

91.522

 

15.000

15.000

0

14

Điện Biên

1.394

7.646

819

13

170.266

127.259

43.007

115.260

78.560

36.700

80.251

708

56.581

50.281

6.300

31.300

25.000

6.300

II

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

10.189

45.426

4.353

107

891.517

602.471

289.046

671.310

407.920

263.390

511.138

6.557

436.182

377.250

58.932

171.480

132.500

38.980

15

Thanh Hóa

106

581

47

1

33.831

30.418

3.413

42.960

35.960

7.000

46.960

106

83.618

70.046

13.572

21.830

20.000

1.830

16

Nghệ An

1.037

5.805

461

12

89.296

59.093

30.203

92.900

62.700

30.200

61.248

799

15.172

8.669

6.503

17.750

15.000

2.750

17

Quảng Bình

759

3.804

139

11

49.791

32.184

17.607

53.120

35.520

17.600

43.560

539

26.500

24.000

2.500

10.000

10.000

0

18

Quảng Trị

1.393

6.099

626

13

143.444

115.246

28.198

83.560

55.360

28.200

62.038

763

79.294

68.930

10.364

15.000

10.000

5.000

19

Tha Thiên Huế

951

4.258

536

9

89.383

60.661

28.722

60.460

31.760

28.700

43.672

533

18.916

15.965

2.951

10.000

10.000

0

20

Quảng Nam

482

2.243

70

9

76.912

65.787

11.125

36.150

25.020

11.130

32.321

317

63.037

51.593

4.500

30.000

20.000

10.000

21

Quảng Ngãi

1.816

7.020

478

29

190.283

129.668

60.615

87.900

42.600

45.300

65.190

976

75.360

61.218

14.142

30.300

15.000

15.300

22

Bình Định

1.364

5.663

1.061

9

70.496

24.053

46.443

67.380

30.680

36.700

42.436

855

30.960

29.560

1.400

5.000

5.000

0

23

Phú Yên

931

4.269

291

6

50.180

25.628

24.552

54.020

29.520

24.500

42.180

791

15.000

12.000

3.000

10.000

10.000

0

24

Ninh Thuận

886

4.424

600

4

48.445

20.134

28.311

49.720

25.520

24.200

24.586

500

7.469

7.469

 

11.600

7.500

4.100

25

Bình Thuận

464

1.260

44

4

49.456

39.599

9.857

43.140

33.280

9.860

46.947

378

27.800

27.800

 

10.000

10.000

0

III

TÂY NGUYÊN

8.503

38.690

6.319

31

490.785

208.202

282.583

380.900

221.880

159.020

265.090

6.057

259.214

187.096

72.118

99.400

76.500

22.900

26

Đắk Lắk

492

2.223

206

3

36.971

24.206

12.765

42.130

29.360

12.770

25.340

443

138.803

114.169

24.634

20.000

20.000

0

27

Đắk Nông

641

3.542

363

4

58.301

38.470

19.831

61.190

41.360

19.830

51.890

410

37.464

22.160

15.304

19.000

15.000

4.000

28

Gia Lai

4.893

21.253

3.879

15

240.706

73.631

167.075

130.640

68.600

62.040

76.310

3.108

27.772

25.617

2.155

22.200

20.000

2.200

29

Kon Tum

1.747

7.310

1.313

7

109.285

50.218

59.067

95.700

55.120

40.580

62.665

1.540

5.226

1.190

4.036

5.500

1.500

4.000

30

Lâm Đồng

730

4.362

558

2

45.522

21.677

23.845

51.240

27.440

23.800

48.885

556

49.949

23.960

25.989

32.700

20.000

12.700

IV

ĐÔNG NAM BỘ

1.378

5.463

128

11

115.062

87.380

27.682

67.880

40.440

27.440

39.991

931

21.199

21.199

 

25.060

15.000

10.060

31

Bình Phước

1.378

5.463

128

11

115.062

87.380

27.682

67.880

40.440

27.440

39.991

931

21.199

21.199

 

25.060

15.000

10.060

V

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

1.568

7.108

1.024

8

102.236

41.028

61.208

89.280

28.600

60.680

60.229

1.132

48.202

46.500

1.702

11.700

10.000

1.700

32

Hậu Giang

199

811

199

 

7.562

 

7.562

7.580

0

7.580

4.147

106

 

 

 

0

 

0

33

Sóc Trăng

352

1.574

60

5

31.335

18.311

13.024

17.800

5.000

12.800

3.379

256

1.702

 

1.702

1.700

 

1.700

34

An Giang

438

1.828

438

 

16.644

 

16.644

16.500

0

16.500

16.500

545

 

 

 

0

 

0

35

Cà Mau

579

2.895

327

3

46.695

22.717

23.978

47.400

23.600

23.800

36.203

225

46.500

46.500

 

10.000

10.000

0

 


PHỤ BIỂU SỐ 02

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN /ĐIỂM ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2007/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1342/QĐ-TTG
(Kèm theo Báo cáo số 103/BC-UBDT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc)

TT

Tỉnh

Dự án ĐCĐC tập trung

Điểm ĐCĐC xen ghép

Tổng số (dự án)

Hoàn thành (dự án)

Đang dở dang (dự án)

Chưa khởi công (dự án)

Đề nghị chuyn sang ĐCĐC xen ghép hoặc không thực hiện (dự án)

Đề nghị bổ sung Vào QĐ 1342/QĐ-TTg (dự án)

Tổng số (điểm)

Hoàn thành (điểm)

D dang (điểm)

Tổng số

252

107

102

32

11

8

44

41

3

1

Hà Giang

10

2

8

0

0

1

4

4

0

2

Tuyên Quang

0

0

0

0

0

0

1

1

0

3

Cao Bằng

19

11

7

1

0

0

1

1

0

4

Lạng Sơn

1

1

0

0

0

0

2

2

0

5

Lào Cai

10

8

2

0

0

0

1

1

0

6

Yên Bái

7

2

5

0

0

0

1

1

0

7

Thái Nguyên

0

0

0

0

0

0

1

1

0

8

Bắc Kạn

4

0

1

0

3

0

1

0

1

9

Phú Thọ

6

2

4

0

0

0

5

5

0

10

Bắc Giang

0

0

0

0

0

0

1

1

0

11

Hòa Bình

5

1

3

1

0

0

1

1

0

12

Sơn La

15

7

8

0

0

0

1

1

0

13

Lai Châu

5

2

3

0

0

0

1

1

0

14

Điện Biên

13

4

5

4

0

0

1

1

0

15

Thanh Hóa

1

1

0

0

0

4

1

1

0

16

Nghệ An

12

3

7

1

0

0

1

1

0

17

Quảng Bình

11

6

2

3

0

0

1

1

0

18

Quảng Trị

13

5

3

5

0

0

1

1

0

19

Tha T. Huế

9

3

5

1

0

0

1

1

0

20

Quảng Nam

9

2

7

0

0

0

1

1

0

21

Quảng Ngãi

29

10

7

11

0

0

1

1

0

22

Bình Định

9

4

4

1

0

0

1

0

1

23

Phú Yên

6

5

1

0

0

0

2

2

0

24

Ninh Thuận

4

2

0

2

0

0

1

1

0

25

Bình Thuận

4

2

2

0

0

0

1

1

0

26

Đắk Lắk

3

2

1

0

0

2

1

1

0

27

Đắk Nông

4

1

3

0

0

0

1

1

0

28

Gia Lai

15

7

6

2

0

0

1

1

0

29

Kon Tum

7

4

3

0

0

0

1

1

0

30

Lâm Đồng

2

2

0

0

0

0

1

1

0

31

Bình Phước

11

4

3

0

4

0

1

1

0

32

Hậu Giang

0

0

0

0

0

0

1

0

1

33

Sóc Trăng

5

2

2

0

1

1

1

1

0

34

An Giang

0

0

0

0

0

0

1

1

0

35

Cà Mau

3

2

1

0

0

0

1

1

0

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 103/BC-UBDT

Loại văn bản Văn bản khác
Số hiệu 103/BC-UBDT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/09/2014
Ngày hiệu lực 30/09/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 103/BC-UBDT

Lược đồ Báo cáo 103/BC-UBDT năm 2014 hỗ trợ di dân định canh định cư dân tộc thiểu số 2008 đến nay 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Báo cáo 103/BC-UBDT năm 2014 hỗ trợ di dân định canh định cư dân tộc thiểu số 2008 đến nay 2015
Loại văn bản Văn bản khác
Số hiệu 103/BC-UBDT
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Sơn Phước Hoan
Ngày ban hành 30/09/2014
Ngày hiệu lực 30/09/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 10 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Báo cáo 103/BC-UBDT năm 2014 hỗ trợ di dân định canh định cư dân tộc thiểu số 2008 đến nay 2015

Lịch sử hiệu lực Báo cáo 103/BC-UBDT năm 2014 hỗ trợ di dân định canh định cư dân tộc thiểu số 2008 đến nay 2015

  • 30/09/2014

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 30/09/2014

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực