Chỉ thị 01/2011/CT-UBND

Chỉ thị 01/2011/CT-UBND về một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Lào Cai ban hành

Nội dung toàn văn Chỉ thị 01/2011/CT-UBND giải pháp chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội Lào Cai


U BAN NHÂN DÂN
TNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2011/CT-UBND

Lào Cai, ngày 10 tháng 01 năm 2011

 

CHỈ THỊ

VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011

Năm 2011, năm đầu triển khai Ngh quyết Đại hội Đng b nhiệm k 2010 - 2015 các cấp và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hi 5 năm 2011 - 2015 ca tỉnh, việc thc hiện thng li kế hoch năm 2011 ý nghĩa rất quan trng tạo nền tiền đ cho phát triển kinh tế - xã hội các năm tiếp theo. Trên s nhng kết qu đạt đưc ca nhng năm tc, khắc phục các khó khăn, thách thc; đồng thi thực hiện nghiêm túc, hiệu qu các giải pháp ch đạo điều hành ca Chính ph năm 2011, UBND tnh yêu cu các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyn, thành phố, doanh nghiệp nhà nưc trên địa bàn thực hin tt mt s nhiệm v, giải pháp ch yếu sau:

I. RÀ SOÁT, HOÀN THIỆN CÁC QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUY HOẠCH NGÀNH, LĨNH VỰC ĐẾN NĂM 2020; XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015; RÀ SOÁT CÁC CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐỂ THÚC ĐẨY SẢN XUẤT PHÁT TRIỂN; ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG TÂM

1. S Kế hoạch và Đầu tư rà soát trình cấp thm quyn điu chnh quy hoch tng thphát triển kinh tế - xã hi ca tnh đến năm 2020 theo ch đo ca Th tướng Chính ph ti Ch th s 2178/CT-TTg ngày 02/12/2010; trình UBND tnh phê quyệt quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hi các huyện đến năm 2020; xây dng chương trình hành động ca tnh v phát triển bền vng. Các s, ngành tiến hành soát ngành, lĩnh vc chưa quy hoạch, trin khai xây dng và hoàn thành quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vc đến 2020, tầm nhìn đến 2030 gn vi quy hoạch phát triển ngun nhân lc và xây dng nông tn mi, đm bảo s thống nhất giữa các quy hoch trên địa bàn. Rà soát, b sung quy hoạch thành ph Lào Cai, mở rộng quy hoạch: Sa Pa, Ph Lu, Si Ma Cai, Bát t, Bảo Hà, Tân An, Xuân Giao, các trung tâm cm xã; nghiên cu phương án quy hoạch các trưng chuyên nghip ca tnh, quy hoạch bnh viện điều dưỡng phc hi chức năng.

2. Các s, ngành đưc giao nhim vtại Quyết đnh s23/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 ca UBND tnh khẩn tơng xây dng các Đ án trng tâm ca Tnh u khoá XIV, đồng thi đ xuất các chế, chính sách đ thc hiện các chương trình, đ án.

3. Các s, ban, ngành tiếp tc soát, điều chnh, b sung đhoàn thiện chế, chính sách nhm tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận li, nhất là các th tc liên quan đến ngưi dân và doanh nghip, như th tc đầu tư d án, tiếp cận đt đai, thuê đt, cấp Giy chng nhận quyn s dụng đt, th tc hi quan, thuế; t chức hi ngh trao đổi với các nhà đầu tư, doanh nghiệp đầu năm 2011. S Kế hoạch và Đầu tư đ xuất kế hoch duy t và nâng cao Ch s năng lực cạnh tranh cấp tnh (PCI) trong đầu quí II/2011.

4. Ưu tiên, quan tâm đầu tư thc hiện các lĩnh vực, chương trình trọng m trong năm 2011:

- Xây dng nông tn mi: UBND các huyn, thành ph xây dng và hoàn thành Đề án xã và lp đ án quy hoạch xã xây dng nông thôn mi trên địa bàn, đảm bảo hoàn thành 144 xã theo các ni dung ti Quyết đnh s193/-TTg ngày 02/02/2010 ca Th tưng Chính ph và các văn bản liên quan. Tổ chc xây dng 2 mô hình xã nông thôn mi (xã Quang Kim, huyện Bát Xát và xã Nậm Cang, huyn Sa Pa) đlàm đim mẫu và nhân rng trong toàn tnh. Chn thành ph Lào Cai là đa phương làm đim đ xây dng đạt danh hiu ng thôn mi vào năm 2015, vi ch tiêu hoàn thành xây dng 4/5 xã đạt tiêu chí nông thôn mi.

- Tập trung khai thác qu đất nhm phát triển h tng k thuật các khu quy hoch, đô thị; trọng tâm là Khu đô th mi Lào Cai - Cam Đưng, đô th Sa Pa và Khu kinh tế ca khẩu Lào Cai.

- Đẩy nhanh tiến đ và đưa vào s dụng trong năm các d án tác đng ln đến sphát triển ca tnh như các d án thy đin, các d án công nghip: Nhà máy Gang thép Lào Cai công suất 500 nghìn tn/năm tại Khu CN Tằng Loỏng, Nhà máy Gang thép Lào Cai công suất 220 nghìn tn/năm ti xã Bảnc, huyện Bát t; Nhà máy Xi măng VINAFUJI công suất 350 nghìn tn/năm, khi công Nhà máy sản xuất DAP số 2 công suất 330 nghìn tn/năm, d án mở rng Khách sn SAPALY lên 5 sao ca Bitis, d án khách sạn 4 sao (ngã 6 Kim n),...

II. HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ CÁC NGUỒN VỐN CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1. S Kế hoạch và Đầu tư ch trì, phi hp với các s, ngành, đa phương:

a) Đẩy mạnh việc soát, b sung và đ xuất các cơ chế, chính sách mi đ tăng cường thu t đầu tư sản xuất kinh doanh ca các thành phần kinh tế trên đa bàn (quí I/2011).

b) ng ờng hiệu qu s dụng các nguồn lc:

- Năm 2011 tiếp tc b t vốn đầu tư phát triển theo quan điểm soát, sắp xếp, điều chnh lại việc b trí vn đầu tư nhm nâng cao hiệu qu s dụng vn ngân sách nhà nưc. Tập trung b t chi đu tư phát triển đ thc hiện mc tiêu phát trin kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên b trí vn cho các d án, công trình trọng điểm, cho phát trin nông nghip, nông tn theo quy hoch nông thôn mi; b tvốn đu tư phát triển ngun nhân lc cho lĩnh vực giáo dục - đào to, y tế, khoa học - công nghệ, bảo v môi tng, an ninh - quc phòng... Bt đ vn đối ng cho các chương trình, d án ODA theo cam kết. Đảm bảo vốn cho công tác chuẩn b đầu tư và thiết kế quy hoạch; thanh toán n khối lượng xây dng cơ bn đã hoàn thành; b t hoàn trả các khoản vn ng trưc theo quy đnh, hạn chế ti đa phát sinh n XDCB mi. S vốn còn lại b trí cho các d án, công trình khi công mi, trong đó ưu tiên vốn các d án, công trình trọng đim; kiên quyết đình hoãn khi công các d án không có trong quy hoạch đưc duyt, chưa đ th tc theo quy đnh, còn nhiều vưng mc v thtc đầu tư, chưa giải phóng mt bng, các d án chưa thật s cấp bách, hiệu qu thp.

- Tiếp tc tập trung đầu tư cho vùng cao, ng nông thôn và đu tư xây dng nông tn mi: m 2011 tiếp tc ưu tiên vốn ngân sách nhà nưc (t 65 - 70%) cho đầu tư phát trin ng nghip, nông thôn, vùng cao. Phối hp vi SNông nghiệp và PTNT, các ngành, địa phương lồng ghép, b trí, s dụng hiu qu các nguồn vốn đ đu tư cho ng nghip, ng thôn theo quy hoạch nông tn mi, ưu tiên vn cho các xã làm đim.

- Lồng ghép các ngun vốn đầu tư cho chương trình một cách khoa học, tránh phân tán, lãng phí. ng ng công tác tuyên truyn, đẩy mạnh công tác xã hi hoá, thực hiện tt phương châm Nhà nưc và nhân dân cùng làm. Triển khai thực hiện hiệu qu Ngh quyết s 30/2010/NQ-ND ngày 17/12/2010 ca HĐND tnh khoá XIII v một số chính sách khuyến khích xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dc - đào to, dạy nghề, y tế, văn hoá - th thao, môi tng trên địa bàn. Tiếp tc thc hiện c d án đu giá đt, các khu đô th mi, khu nhà thương mi, khu dân cư, khu tái đnh cư nhằm phát triển h tng k thut các khu quy hoạch, đô th.

- Tham mưu, đxuất xây dng báo cáo nghiên cu kh thi d án đu tư xây dng nông tn mi cho 144 xã đ làm căn cứ lồng ghép các ngun vn và b t kế hoạch thc hiện hàng năm (hoàn thành trong năm 2011).

2. Các ch đầu tư đẩy mnh tiến đ triển khai, giải ngân các ngun vốn ODA, trọng tâm là d án vay vn ca Cơ quan phát triển Pháp (AFD) đầu tư h tng s nông tn và du lịch; d án gim nghèo các tnh miền i phía Bắc giai đoạn 2 vn vay ca Ngân hàng Thế gii (WB); d án đầu tư h tng đô th thành ph Lào Cai vn vay WB; d án h trtrang thiết b Bnh vin đa khoa 500 giưng ca Hàn Quc; d án thiết b truyền hình kthuật s ca Đài PT - TH tnh vốn vay ca Đan Mạch; d án cơ s h tng nông tn c tnh miền i phía Bắc vốn vay ca Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB); d án H trợ y tế các tnh miền núi phía Bắc (vn vay WB), các d án vn vay ca JICA,... Tiếp tc tăng cưng xúc tiến đầu tư và quản lý các d án đầu tư trc tiếp nưc ngoài (FDI); đẩy mnh vận động tài trợ và s dụng hiệu qu nguồn vốn tài trợ ca các t chc phi chính ph nưc ngoài uy n như Oxfam Anh, SNV,...

ng ờng công tác hậu kim sau cấp giấy chng nhận đầu tư d án và đăng ký kinh doanh; soát thu hồi các d án đu tư ca doanh nghiệp không triển khai thực hin, vi phm v đầu tư theo quy đnh đ tạo cơ hội cho nhà đầu tư khác.

3. Các cp, các ngành tiếp tc tập trung ch đạo đẩy nhanh tiến đ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển ngay t đầu năm 2011. Đi vi các công trình đưc giao danh mc công trình khi công mi năm 2011: Các ch đầu tư phải hoàn thành việc lựa chn nhà thầu xong tc 30/6/2011 đ thực hin; nếu đến ngày 30/10/2011 nhng d án khi công mi chưa hoàn thiện th tc khi công s điều chnh vốn cho các công trình đã khối lưng thanh toán hoặc các d án cấp thiết phát sinh trong năm. Các ch đầu tư phải tăng cưng công tác giám sát, nghiệm thu khối lưng hoàn thành nhiu lần và thanh toán dứt đim cho bên thi công, tnh đ dồn vào cui năm.

4. Tích cc phi hợp vi các Bộ, ngành TW đ giải quyết tng bưc nhng khó khăn vh tng, vốn đu tư, như: Đảm bảo tiến đthi công đường cao tc Ni Bài - Lào Cai, trin khai d án cải to, nâng cấp đường sắt Lào Cai - Hà Ni, chuẩn b đầu tư xây dng sân bay Lào Cai; d án nâng cp các đường tnh l, quc l; khi công cu Lu, chuẩn bđầu tư d án cầu Giang Đông; các d án đường truyền tải đin, trạm biến áp (2 trm 220KV, đưng 220KV Lào Cai - Yên Bái, đưng 110KV Tằng Loỏng - Bc Cường); tiếp tc đầu tư h tng Khu KTCK, Khu TM - CN Kim Thành, nhà kiểm soát liên ngành, quc môn cửa khẩu Kim Thành; h tng các khu, cm công nghiệp ca tnh.

III. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, GIÁ CẢ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ

1. S Tài chính ch trì, phối hợp vi các s, ngành, địa phương:

a) Tổng hp đ xuất các chính sách đ thc hiện các chương trình, đ án trng tâm theo Ngh quyết Đại hội Đng b tnh khoá XIV.

b) Đ xuất mở rộng quy , nâng cao hiu qu hoạt động các qu tài chính ca tnh như: Qu đầu tư phát trin, Qu phát triển đt... thông qua hoạt động ca các qu này huy động các ngun vốn đầu tư trong và ngoài nưc đ phát trin kinh tế - xã hi ca tnh. To môi tờng thuận li cho việc tc đy phát triển th tờng i chính - tin t trên địa bàn tnh. Trong đó, tập trung vào các lĩnh vc: Ngân hàng, kim toán, kế toán, thm đnh giá, kinh doanh chng khoán, đầu tư và kinh doanh bất đng sn, đại lý hải quan, đại lý thuế...

Đồng thi, tạo điu kiện thun li cho mi thành phn kinh tế trên địa bàn tnh đều thtiếp cận vi th trưng này.

2. Trên cơ sdtoán thu ngân sách UBND tnh đã giao tại Quyết đnh s69/2010/-UBND ngày 20/12/2010, UBND các huyn, thành ph giao d toán cho các đơn vị, chính quyn cấp dưi phấn đấu tăng ti thiu 5% so vi d toán UBND tnh giao (không k thu tiền s dng đất và thu quản lý qua ngân sách). Nguồn thu giao tăng so vi dtoán UBND tnh giao, sau khi dành 50% thc hiện cải ch tiền lương, phần còn lại cn ưu tiên đthực hiện nhng nhim v, chế độ, chính sách quan trọng đưc cấp thẩm quyn quyết đnh, x lý thanh toán n khối lưng xây dng cơ bn theo chế đ quy đnh, b sung d phòng ngân sách đ ch động trong quá trình điều hành ngân sách.

Trong quá trình t chc thực hin, nếu phấn đấu thu vưt d toán ngân sách đưc giao thì các địa phương, đơn v d toán đưc phép ch đng s dụng ngun thu đưc đ li theo chế đ đi vi s thu vưt d toán ngân sách (sau khi đã b t ngun cải cách tiền lương theo quy đnh).

3. Chính quyn các cp, quan quản lý thu t chc triển khai thực hiện ngay t đu năm công tác thu ngân sách, đảm bảo thu đúng, thu đ, thu kp thi theo quy đnh ca pháp lut. Tổ chc triển khai thc hiện tt Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhp doanh nghip (sa đi), Luật Thuế giá trị gia tăng (sa đi), Luật Thuế thu nhập nhân, Luật Thuế tài nguyên và các văn bản hưng dẫn thi hành. Tổ chức rà soát, đánh giá lại tình hình thực hin nhim v thu ngân sách giai đon 2006 - 2010, phân ch mc đ và nguyên nhân tht thu ca tng sắc thuế, khu vực kinh tế và tng địa bàn; xác đnh tim năng ca năm 2011 đ tđó đ ra các biện pháp cụ thể, hiệu qu nhm khc phc kịp thi, chống thất thu ngân sách. ng cưng các biện pháp kiểm tra vic thc hiện chế đ kế toán thống kê, s dụng hoá đơn chng t đi vi các doanh nghiệp cũng như các h kinh doanh. Nâng cao t lkim toán đi vi báo cáo tài chính hàng năm ca các loại hình doanh nghiệp và các d án đầu tư. Đng thời, tăng ờng công tác hậu kim sau khi cp phép đầu tư và đăng ký kinh doanh.

Cơ quan Thuế, Hải quan tăng cưng theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc khai báo tên hàng, mã hàng, thuế sut, kê khai thuế ca các t chc, nhân; phát hiện kịp thi các trưng hợp kê khai không đúng, không đ s thuế phải nộp để có các bin pháp chấn chnh; đồng thời, t chc thu triệt đ các khoản n đọng thuế có kh năng thu hồi ca các t chức, cá nhân sản xut kinh doanh; tng hp báo cáo quan thm quyền x lý dứt điểm các khoản n đọng thuế không kh năng thu hồi. Đẩy mnh thanh tra, kiểm tra theo phương pháp quản lý ri ro, t chức thanh tra, kim tra chuyên sâu theo tng ngành, tng lĩnh vc trọng điểm và việc thc hiện min, gim, gia hạn nộp thuế đ truy thu đầy đ vào ngân sách nhà nưc các khoản tin thuế b gian ln.

4. D toán chi ngân sách các huyn, thành ph phân b căn c theo d toán thu ngân sách nhà nưc trên đa bàn; nguồn thu ngân sách địa phương đưc hưng theo phân cp ngân sách, t l % phân chia nguồn thu gia các cấp chính quyền địa phương, đnh mc phân b d toán chi thường xuyên ngân sách đa phương giai đon 2010 - 2013 đã đưc HĐND tnh thông qua tại k họp th 21 - khoá XIII. D toán chi ca các đơn v d toán ngân sách phân b căn cứ vào nguồn thu đưc đli đơn v theo quy đnh; đnh mức phân bd toán ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2013; quyết đnh ca cấp thm quyền vgiao ch tiêu biên chế, giưng bnh, học sinh; các chính sách, chế đ hiện hành và nhim vđưc giao năm 2011.

Trong quá trình thực hiện d toán, các quan, đơn vị, đa phương phn đấu tăng thu so vi d toán giao đu năm 2011 s đưc phép đ lại dùng đ tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, tăng chi thưng xuyên hoặc mua sm, sửa chữa tài sản (sau khi đã trừ đi kinh phí cải cách tiền lương theo quy đnh ca Chính phủ).

5. Không khấu trừ vào d toán chi thưng xuyên 10% kinh phí thc hiện cải cách tiền lương đ các quan, đơn vị, địa phương điều kiện tăng thu nhp cho các cán bộ, công chức, viên chc. Trong quá trình thực hiện dtoán, các quan, đơn vị, đa phương có trách nhim phấn đấu tiết kiệm ti thiểu 15% chi thường xuyên (tính theo đnh mức biên chế, giường bnh) đ tăng thu nhập cho cán b, công chc, viên chức theo quy đnh và b sung kinh phí đ mua sm, sa chữa tài sn.

Cùng với việc giao d toán ngân sách năm 2011, UBND các huyn, thành ph giao chtiêu tiết kiệm 15% chi thường xuyên cho tng quan, đơn v, xã, phưng, th trấn.

6. Nguồn thu tiền s dụng đất ca các huyn, thành ph sau khi điều tiết v ngân sách tnh theo quy đnh ca ND tnh, s còn lại đưc phân b theo th t ưu tiên như sau:

- Chi bồi thưng, h tr, tái đnh cư và chi đầu tư xây dng s h tng to qu đất đ bán đấu giá (chuẩn b đầu tư, thiết kế quy hoạch, san tạo mặt bng, xây dng nn, mặt đường, vỉa hè, h thống cấp thoát nưc).

- Trích 30% sthu phát sinh năm 2011 đ b sung vn cho Qu phát triển đất (trưng hp vay vn ca Qu đầu tư phát triển hoặc Qu phát triển đt đ tạo qu đất thì thc hin trích sau khi trừ đi chi phí bi thưng, h tr, tái đnh và chi phí đầu tư xây dng s htng tạo qu đất đ bán đấu giá).

- Hoàn tr các khoản tạm ng ngân sách tnh đến hạn phải trả trong năm.

- Kinh phí phục v cho công tác quản lý đất đai, địa chính.

- B t đ vn thanh toán cho các công trình xây dng bn, tính chất xây dng cơ bản thuc ngân sách huyn, xã đã quyết toán hoặc có khối lưng hoàn thành chuyn tiếp t nhng năm trưc.

- Chi đầu tư s h tng các xã trong quy hoạch xây dng ng tn mi.

- San tạo mặt bng và xây dng các công trình ph các đim tờng thuc Chương trình kiên cố hoá trường, lp hc; xây dng các công trình cho các trưng học nhm đt chuẩn quốc gia; xây dng, sửa chữa trụ svà trm xá xã; h tr làm nhà văn hoá tn, bn, cm dân cư; xây dng h tng du lịch; xây dng đường giao thông; kiến thiết th chính và các công trình phc v công cộng; sửa cha trụ s các quan hành chính, đơn v s nghiệp do huyn, thành ph quản lý.

- Thưng vưt thu tiền s dụng đất cho các xã, phưng, th trấn. Các xã, phưng, thtrấn đưc phép s dụng nguồn thưng vưt thu tiền s dụng đt cho các ni dung nêu trên.

7. Từ năm 2011, cấp trở lại cho các huyn, thành ph 70% s thu t hoạt động x skiến thiết phát sinh trên đa bàn huyn, thành ph đ đầu tư các công trình phúc li xã hi trên địa bàn theo th t ưu tiên như sau:

- Chi bồi thưng, tái đnh và san tạo mặt bng các đim trường thuc Chương trình kiên cố hoá trưng lp học.

- Đầu tư xây dng các công trình thuộc s nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề.

- Đầu tư xây dng các công trình thuộc s nghiệp y tế.

- Các công trình văn hoá.

- Đầu tư xây dng các công trình phúc li xã hi khác.

Trong đó: B trí ti thiểu 70% đầu tư cho giáo dục - đào to, dạy ngh và y tế; s còn lại mới b t các công trình phúc li xã hội khác.

8. Chi thực hin các chương trình mc tiêu quc gia, d án, nhiệm v b sung mc tiêu t ngân sách Trung ương phân bổ căn cứ mc tiêu, nhim vụ, nội dung các chương trình mc tiêu quốc gia, d án giai đoạn 2011 - 2015 đưc quan thẩm quyền phê duyệt và ngun vốn, nhiệm v c th trong năm 2011. Đồng thi, thực hiện lng ghép các ngun vốn đ thực hin các mc tiêu, nhiệm v và các cơ chế chính sách theo các chương trình, đ án ca tnh.

9. Tăng cưng thc hin chế đ công khai tài chính, ngân sách đầy đ đi vi tất cả các cấp, các quan, đơn vị, các t chc và doanh nghip. Nâng cao hiu quả, hiệu lực ca công tác thanh tra, kiểm tra, tạo chuyển biến bn trong thc hành tiết kim, đấu tranh chống lãng phí, tham nhũng, tiêu cực. T chức thực hiện hiệu qu Lut Thực hành tiết kim, chống ng phí, Luật Phòng, chống tham nhũng. Thực hiện nghiêm túc Chths24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 ca Th ng Chính ph v vic tăng cưng chấn chnh việc thc hiện các quy đnh ca pháp luật v phí, l phí, chính sách huy động và sdụng các khoản đóng p ca nhân dân. ng cưng thực hiện Quy chế t kim tra ca các t chức, các đơn v sở. Triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thi các kết lun, kiến ngh ca Kiểm toán Nhà nưc Khu vc VII v kim toán báo cáo quyết toán ngân sách và quản lý, s dụng tài sản Nhà nưc năm 2009 và các kết lun, kiến ngh ca các đoàn Kim toán Nhà nưc theo chuyên đề.

10. Tiếp tc đẩy mnh cải cách hành chính h thng các quan tài chính. Tổ chức rà soát và áp dụng rộng rãi th tc hải quan, thuế, tài chính điện t, tăng trách nhim ca ngưi nộp thuế theo quy đnh ca pháp lut. Tổ chc thực hiện đối thoại đnh k giữa cơ quan Thuế, Hải quan vi các đơn v và ngưi nộp thuế. M rng việc áp dng quy chế mt cửa” ở các khâu, các nghiệp v quản lý tài chính có quan h trực tiếp với doanh nghiệp và nhân dân. Tập trung ngun nhân lc ca các quan Tài chính đa phương đ triển khai D án hiện đại hoá thu ngân sách nhà nưc, D án phối hp thu ngân sách nhà nưc với các ngân hàng thương mại và D án Tabmis theo kế hoạch ca B Tài chính.

11. Các huyn, thành ph và các đơn v d toán ch động b t nguồn thc hiện cải cách tiền lương năm 2011 theo nguyên tắc: S dụng 50% tăng thu ngân sách địa phương so vi d toán UBND tnh giao (bao gm cả d toán và trong t chức thc hin); s dụng ti thiểu 40% s thu đưc đ lại đơn v theo chế đ (riêng ngành Y tế s dụng ti thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuc, máu, dịch truyn, hoá cht, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao) và ngun cải cách tiền lương ca các năm trưc chưa thực hiện hết chuyển sang.

12. Ngân sách các cp b t d phòng ngân sách ti thiểu theo mc quy đnh ca HĐND tnh để ch đng đối phó với thiên tai, lũ lt, dịch bnh và thc hiện nhng nhim vquan trng, cấp bách phát sinh ngoài d toán.

IV. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ THEO HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ

1. Đi vi lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sn; phát triển nông tn mới:

a) SNông nghiệp và Phát triển nông thôn chtrì đôn đc hoàn thiện quy hoạch xây dng 144 xã nông tn mới trên đa bàn; đ xuất cơ chế, chính sách phát triển nông, m nghiệp gn vi nông thôn mới:

- Phối hp với UBND các huyn, thành phố, S Lao động - TB&XH và các sở, ngành liên quan tiếp tc đẩy mnh công tác tuyên truyền và tổ chức thực hiện Chương trình hành động s 74-CTr/TU ngày 30/9/2008 ca Tnh y Lào Cai v thc hiện Ngh quyết Trung ương 7 khóa X v nông nghip, nông dân và nông thôn và gắn vi thc hiện xây dng ng tn mới và đào tạo ngh cho nông dân.

- Phối hp vi các huyn, thành ph tăng ờng ch đo, ph biến việc ng dụng tiến b khoa học, k thut, giống cây trng, vật ni, đẩy mnh thâm canh, tăng v trong sn xuất nông nghip. Phát huy có hiệu qu li thế v cây trng, vật nuôi đ thúc đẩy chuyn dịch mnh cơ cấu ni ngành. Triển khai mnh m kế hoạch sp xếp dân theo quy hoch đ nhân dân yên tâm, n đnh sản xut.

- Tiếp tc ch đạo chuyển đổi cơ cấu sản xut; duy t diện tích lúa, ngô vùng thp; duy t n đnh diện tích cây đậu tương; đẩy nhanh din tích gieo trng cây thuc lá; chú trng sn xuất cây chè theo hưng thâm canh, ch trồng mi ging chất lượng cao. Tập trung phát triển các loại rau, hoa và cây ăn qu li thế, th tờng tiêu th thuận li, trong đó chú trọng phát triển sn xuất rau an toàn, hoa hàng hoá theo hưng đẩy mnh thâm canh, ứng dụng công ngh kthuật sơ chế, bảo quản nhm nâng cao cht lưng, giá trị và hiệu qusn phm.

- Ch đạo t chức thc hiện sản xuất và cung ng kịp thời, chất lượng cao các loại ging cây lâm nghip, giống chè, ging thy sn, giống lúa đ ch động ngun giống trên địa bàn; ch đng đ xuất giải pháp đ khuyến cáo nhân dân chuyển đi cây trng cho phù hp, không đ đất trng do hạn hán. ng ờng công tác d báo, png, chống dch bnh cho cây trng, vt nuôi và d báo, phòng, chống thiên tai, hn hán và cung cấp thông tin thtrưng cho nông dân.

- Rà soát, sa đi, b sung các chính sách khuyến khích phát triển ng nghip, lâm nghip, chăn nuôi ca tnh phù hp vi phát triển ng nghiệp sạch, các sn phẩm giá trị kinh tế cao.

- Phát triển chăn ni gia súc, gia cầm theo hưng sản xuất hàng a, áp dụng phương thức chăn nuôi tập trung hình thc trang trại, bán công nghiệp và công nghiệp gắn vi giết m và x lý chất thi; phát triển nuôi trồng thy sản theo hưng bn vng, đa loài, đa đi tưng vi nhiều hình thức nuôi qung canh, công nghip, bán công nghiệp theo quy hoch đã đưc UBND tnh phê duyệt đến năm 2020; thc hiện tt công c thú y, đảm bảo chăn nuôi, nuôi trồng thu sản phát triển an toàn và bền vng.

- Phối hp vi UBND các huyn, thành ph triển khai các hình trồng rng và bo vệ rng, tiếp tc khuyến khích trng rng kinh tế. ng cưng kiểm tra, x lý nghiêm nhng hành vi vi phm pháp luật bảo v rừng, bao gm cả việc tiêu th, chế biến g không ngun gc. Triển khai thc hiện Ngh đnh 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 ca Chính phv chính sách chi tr dch v môi trưng rừng.

Theo i, đánh giá diện ch cây cao su đã trồng; ch trì, phối hp vi các s, ngành liên quan xây dng chính sách khuyến khích trng cây cao su trên đa bàn trình HĐND tnh ngh quyết. Thực hiện chính sách h trợ đ ngưi làm ngh rừng có cuộc sống n đnh và đưc cải thin. Đẩy mạnh xã hi a ngh rừng, đưa sản xuất kinh doanhm nghiệp thành mt ngh thu nhập khá, cải thiện đi sng cho nhân dân trên địa bàn tnh.

- Ch đạo và tạo điều kiện cho một s doanh nghiệp đổi mi, đầu tư nâng cao năng lc các s chế biến, tu th nông sản cho nhân dân; đc biệt là chè, lá cây thuốc lá...; mở rng các hình thức liên kết trong sản xut, c tiến thương mại đ m rng th trưng và nâng giá thu mua nguyên liệu cho ngưi sản xut. Chú trọng xây dng các hình thức tổ chức sn xuất nông thôn; khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông - lâm sn; bảo tn và phát trin làng ngh tng bưc đáp ng các tiêu chí v xây dng ng thôn mi.

- Đi mi, hoàn thiện chế quản lý nhm nâng cao chất lượng các hot đng dịch vng nghip, bao gm: Dịch vkhuyến ng, dch v BVTV, thú y, cung ng vật tư nông nghip, n dng và dch v thương mại nông thôn. Tạo ra s chuyển dch cơ cu kinh tế ng tn theo hưng tăng nhanh giá trị v dịch v nhm tiêu th tt các sản phẩm ng, lâm, ngư nghip cho nông dân, phục v tt cho nông dân phát triển sản xut, tđó tc đẩy phát trin vùng nguyên liệu phc v cho công nghiệp chế biến.

- Kim tra, sửa cha và gia cố kênh mương thy li đ ch đng phòng, chống bão lũ. Tổ chức thường trực phòng, chng lt bão, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện nghm túc công tác phòng, chng lt bão ti sở. Tổ chức di dân ra khỏi vùng thiên tai nguy him, vùng nguy b sạt l cao trong mùa bão lũ; biện pháp khắc phục hu qusau thiên tai.

b) Ban Dân tc, UBND các huyn, thành ph tham mưu, tổ chức thực hiện các chương trình, d án, chính sách cho đng bào dân tc giai đon 2011 - 2015 như: Quyết đnh 1592/QĐ-TTg (134 kéo dài), Quyết đnh 33/2007/QĐ-TTg; Đ án h trợ dân tc thiểu s s dân dưi 10.000 ngưi; Chương trình phát triển kinh tế - xã hi các xã đặc bit khó khăn ng đồng bào dân tc và miền núi giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình 135 giai đoạn III).

2. Đi vi lĩnh vực công nghip, tiểu th công nghip:

a) S ng thương ch trì, phi hp cùng các sở, ngành, địa phương đ xuất các cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển công nghip, tiểu th công nghip:

- Phi hợp với Điện lực Lào Cai tham mưu cho UBND tnh kế hoạch cụ th v biện pháp đm bảo nguồn điện phc v đi sng, sản xut, nht là các cơ ssản xuất công nghip ln trên địa bàn tnh.

- Ch t tham mưu cho UBND tnh, xây dng chế đặc thù ca tnh đ thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài tnh đu tư xây dng h tng k thuật cm công nghiệp và hình quản lý hoạt đng ca cm công nghip. Tích cực trin khai thc hiện hiệu qu các cơ chế, chính sách v phát triển công nghiệp, tiu th công nghip. Tp trung đầu tư cơ s htng tại các cm công nghiệp theo quy hoạch.

- ng cưng công tác qun lý, kim tra hoạt động khai thác, vận chuyn, tiêu thkhoáng sn. Theo dõi sát tiến độ, báo cáo kịp thời cp thm quyền x lý các khó khăn, vướng mắc cho các d án thủy đin, d án công nghiệp trọng điểm trên đa bàn.

b) UBND các huyn, thành ph đẩy nhanh tiến đ xây dng và di chuyển các sở TTCN đô th, khu đông dân vào các cm TTCN tập trung theo quy hoạch; thực hin hiệu qu kế hoạch dng hoạt động các lò gch th công theo ch đạo ca Chính phủ. Sdụng có hiệu qu ngun vn khuyến công ca tnh đ phát triển các làng nghề, sản phẩm đc sn trên địa bàn.

c) Ban Quản lý các Khu công nghiệp tnh đy mạnh tiến đ các d án đầu tư s htng; đôn đc các doanh nghiệp triển khai d án đầu tư ti các khu, cm công nghiệp ca tnh (Đông Ph Mi, Bắc Duyên Hi, Tằng Loỏng) đ nhanh chóng đưa d án vào hot động. Đồng thi ch trì, phối hợp vi S Kế hoch và Đầu tư, các ngành chức năng kiểm tra, rà soát toàn b các d án đầu tư tại các khu, cm công nghiệp ca tnh, t đó tng hp các d án chậm triển khai đầu tư, d án tiến đ đầu tư chm, các d án không đáp ng yêu cầu bảo v i tờng, báo cáo đ xuất vi UBND tnh biện pháp x lý.

d) S y dng tiến hành soát quy hoch các trung tâm đô thị, hoàn chnh quy hoạch chung thành ph Lào Cai, Khu Kinh tế ca khu, các th trn, th t và các điểm dân cư nông tn. Tiếp tc soát các quy đnh c th v quản lý quy hoạch, quản lý d án đu tư xây dng công trình và quản lý chất lượng công trình. Rà soát, quản lý các hoạt đng tư vấn (tư vn, giám sát, thiết kế), tăng cường quản lý nhà nưc v XDCB.

e) UBND các huyn, thành ph, các xã, phưng, th trấn, lực lưng Thanh tra xây dng, Công an, Điện lc, Viễn thông, Cấp nưc quán triệt và thc hin tt các quy đnh Ngh đnh s 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 ca Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành mt s điều ca Luật Xây dng v x lý vi phạm trật t đô thị, đặc bit tại địa bàn thành ph Lào Cai, th trấn Sa Pa, th trấn Bắc Hà.

g) Phi hợp chặt ch vi B Giao thông vận ti, Ch đu tư, đơn v liên quan đ đy nhanh tiến đ thi công d án xây dng đưng cao tc Hà Ni - Lào Cai; ci tạo nâng cấp đường sắt Hà Ni - Lào Cai và các tuyến đưng quốc l khác trên đa bàn.

h) SGiao thông vận ti, UBND các huyn, thành ph đẩy mnh tiến đ xây dng, cải to, sa cha các tuyến đưng tnh l, đường liên xã, giao thông liên thôn.

i) UBND các huyn, thành ph phi hợp chặt ch vi s, ngành liên quan, các Ch đầu tư tập trung thc hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bng, tái đnh đ triển khai các công trình, dự án, đc biệt ti địa bàn thành ph Lào Cai, huyện Bảo Thng, Sa Pa. Tiếp tc thực hin chế thành lập tcông tác chuyên trách đ phối hp vi các huyn, ch đầu tư trong công tác đền , gii phóng mặt bng.

3. Phát trin thương mi, dch vụ, du lịch:

a) S Công thương:

- Ch trì, phi hp S Kế hoch và Đầu tư cùng các ngành liên quan tham mưu cho UBND tnh ban hành chế, chính sách đc thù khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào đất đai, bất động sn, siêu thị, các ch trung tâm và ch văn hoá vùng cao như: Ch Cc Lếu, Si Ma Cai, Mường Khương... Trong đó, s dụng ngun vốn ca Qu đầu tư phát triển và Qu phát triển đất đ đầu tư các d án ln, d án trọng đim.

- Phối hp vi các ngành, địa phương trong quản lý nhà nưc v hoạt động chợ, xut nhập khu, nhất là tại các cửa khẩu ph; triển khai mnh m và đng b các giải pháp ngăn chặn hàng nhập lu, hàng giả, hàng kém cht lưng lưu tng trên đa bàn; tiến hành thưng xuyên công tác kim tra, kiểm soát việc thực hiện các quy đnh v v sinh an toàn thc phẩm t khâu sản xut đến khâu lưu thông. Kiểm soát giá cả th tờng, x lý nghiêm các vi phm v niêm yết giá, đầu tư găm hàng, tăng giá bất hợp lý.

b) Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tnh t chức tt Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mi năm 2011 và Hi ch biên gii Việt - Trung năm 2011; vận hành hiệu qu sàn giao dch thương mại điện t Lào Cai; chú trng đến việc thông tin và d báo th trưng đ cung cấp cho các doanh nghiệp và ngưi dân. Phi hợp với S Văn hóa, Ththao và Du lịch, các địa phương đxut các giải pháp phát triển du lch theo hưng nâng cao chất lưng và đa dng hóa các loại hình du lch, đặc biệt du lch sinh thái kết hợp vi phát triển ngh truyền thống.

c) Các s, ngành, đa phương tạo môi tng thun li và khuyến khích các thành phn kinh tế phát triển các loại hình dịch v, tập trung các dịch v tnh li thế như dịch vvận ti, lưu trú, dch v tài chính, n dụng, bo him, viễn tng, tư vn...

4. Đẩy mnh ng dụng khoa học, công ngh trong đi sống và sản xuất S Khoa hc và Công ngh và các s, ngành, địa phương:

- Tham mưu cho UBND tnh ban hành các chế, chính sách trong s hữu t tu, an toàn bc xạ; khuyến khích các doanh nghiệp đi mi đầu tư công nghệ, đẩy nhanh tc đđầu tư đi mi công ngh trong tất cả các ngành ngh mi hiu qu và sc cạnh tranh cao, góp phần tạo động lc cho tăng trưng.

- Các s, ngành, địa phương ch cc ng dụng và chuyển giao các thành tựu khoa hc và công ngh vào các lĩnh vực sản xuất và đời sng, áp dụng khoa học công ngh đ nâng cao trình đ quản lý t chc thực hiện các nhiệm v kinh tế - xã hội. ng cưng công tác quản lý khoa hc công ngh cấp huyn, thành ph trực thuc tnh. Tiến ti tham mưu hình thành mng lưi cán b qun lý hot động khoa học công ngh cấp huyn.

- Đẩy mnh việc xây dng thương hiệu cho các sản phẩm hàng hoá ca các doanh nghip. ng ng tc đẩy xã hi hoá các hoạt động năng sut - chất lưng, huy động stham gia ca các đoàn thể, hiệp hi, các hi, ca mọi tổ chức và nhân vào hoạt đng năng suất - chất lượng.

5. Qun lý tài nguyên, bảo v môi trưng:

a) S Tài nguyên và Môi trưng phối hp cùng các cấp, các ngành:

- ng ờng quản lý nguồn tài nguyên, nhất là quản lý s dụng đt, tài nguyên nưc, kim soát chặt ch vic cấp phép khai thác khoáng sn, các d án đầu tư s dụng nhiều tài nguyên, năng lưng, gắn phát triển kinh tế - xã hi với bo v và cải thin môi tờng tnhiên; s dng tiết kim, hiệu qu tài nguyên thiên nhiên; kiểm soát tình trạng ô nhiễm môi trưng.

- Phối hợp với S Công thương, UBND các huyn, thành ph tham mưu, xây dng Đề án khoanh đnh khu vc cấm, tạm thời cấm khai thác khoáng sản trên đa bàn tnh.

b) S Kế hoạch và Đu tư ch trì, phối hp vi S Tài nguyên và Môi tờng và các ngành có liên quan thm đnh, phê duyệt các quy hoạch, kế hoạch và các d án đầu tư chú ý đến việc đánh giá tác động môi tng; khuyến khích đu tư trong lĩnh vực bảo v tài nguyên và môi trưng, không cấp phép cho các d án đầu tư mi không đáp ng yêu cầu bảo v môi tng.

V. PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI

1. V giáo dục - đào to:

- S Giáo dc và Đào tạo t chc triển khai thực hiện quy đnh ca pháp luật v phát triển giáo dục mm non, tập trung vào ph cập giáo dục mm non cho trẻ em 5 tui; triển khai đ án phát triển giáo dục đi vi các dân tc ít ngưi giai đoạn 2010 - 2015 theo Quyết đnh 2123/-TTg ngày 22/11/2010 ca Th tưng Chính phủ; Quyết đnh s 85/2010/ QĐ-TTg ngày 21/12/2010 ca Th tưng Chính ph v chính sách htrợ học sinh bán tvà trưng ph tng dân tc bán trú. Coi trọng giáo dục toàn din, đặc biệt là trách nhiệm ca công dân, tăng kh năng thc hành ca hc sinh. y dng văn hoá tng hc; nâng cao chất lưng giáo dc và đào tạo các cấp hc đặc biệt là đào tạo chuyên nghiệp và liên kết đào to. Ứng dụng công ngh thông tin vào các hoạt động ca nhà trưng, nhất là ng dụng trong ging dy, học tập và qun lý giáo dc. Rà soát, quy hoạch các tng, lp hc đến năm 2020.

- S Lao động - TB&XH và các đơn vliên quan tập trung nâng cao chất lưng dạy và học nghề; đẩy mnh hình thức đào tạo tại ch và tăng cưng liên kết đào tạo vi các trung tâm uy tín trong và ngoài nưc đ đào tạo và nâng cao cht lưng lao động, đi ngũ công nhân k thuật đáp ng yêu cầu phát trin kinh tế - xã hi trong giai đoạn mi, chú trng vic dạy ngh cho lao động nông thôn, vùng tái đnh cư; đẩy mnh tuyên truyn v các chương trình xuất khẩu lao đng, đặc biệt các huyện nghèo; gn đào to với nhu cầu s dụng ngun nhân lực; khuyến khích phát triển các hình thc liên kết đào tạo gia các s sdụng lao động trên cơ s hợp đồng đào tạo với các s đào to, đào tạo tại ch nhm phù hp với phát triển kinh tế - xã hi ca địa phương.

2. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khe, khám, chữa bnh cho nhân dân, phòng, chống dch bnh, kiểm soát an toàn thc phm.

S Y tế phối hợp cùng các s, ngành liên quan và các địa phương:

- Cng c mng lưi y tế s, phát triển s nghiệp y tế, nâng cao chất lưng các dch v chăm c sức khỏe; đảm bo cho mi ngưi dân đều d dàng đưc tiếp cn các dịch v y tế, đc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và ngưi nghèo, tạo s công bng trong khám, chữa bnh. Tiếp tc thực hiện khung giá dch v y tế theo hướng tính đúng, tính đủ chi phí, kết hợp hài hoà đưc h trợ ca Nhà nưc với đóng p ca ngưi bnh kh năng chi tr.

- Phối hợp vi Bảo him Xã hội tnh, S Lao động - TB&XH, UBND các huyn, thành phtriển khai thc hin tt chính sách BHYT cho ngưi nghèo, ngưi khó khăn và các đi tưng chính sách đưc hưởng các dch v y tế.

- Khắc phc nh trạng quá tải bnh viện tuyến tnh; ch đng áp dng chế đ luân phiên cán b y tế xuống tuyến dưi, nâng cao chất lượng khám, cha bnh. Quản lý chặt chẽ chất lưng và chp hành pháp luật trong khám, chữa bnh, th tờng thuc cha bnh, nâng cao y đức trong khám, cha bnh, đa dng hoá các loại hình dch v y tế kthuật cao; huy động các ngun lực đ đầu tư xây dng h thng các bnh vin, phòng khám đa khoa khu vực, mua sắm trang b thêm các trang thiết b y tế và x lý chất thải y tế. Nghiên cu, xây dng Đ án xây dng nguồn nhân lực cho mạng lưi y tế tnh (bnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tnh, bnh viện đa khoa huyn, khu vc, trạm y tế, y tế thôn, bn).

- Nâng cao năng lc giám sát, phát hiện và khng chế dch bnh, đc biệt là HIV/AIDS và các dch bnh mi phát sinh. Thc hin các biện pháp kim soát v sinh an toàn thc phm; phòng, chống ng độc thức ăn và phòng, chống tai nạn thương ch. Đẩy mnh công tác chăm sóc sc khe bà m và trẻ em, ngưi cao tui và các hot động phục hồi chc năng.

- Thực hiện chính sách khuyến khích xã hi hóa lĩnh vc y tế. Khuyến khích phát triển y tế ngoài công lp, cho phép thành lập mt s bnh viện tư nhân và liên doanh, nhưng đi đôi vi việc tăng cưng qun lý nhà nưc v y tế, kiểm tra gm sát đm bảo chất lưng các dịch v y tế trong và ngoài công lp.

3. Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hi

S Lao động, Thương binh và Xã hi phi hợp cùng các sở, ngành, địa phương:

- Tiếp tc thc hiện đng b, hiệu qu các chính sách giảm nghèo; Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vng tại 3 huyn nghèo theo Ngh quyết 30a/2008/NQ-CP ca Chính ph. Thực hiện đng bộ các biện pháp và ch đng phòng, chng tái đói nghèo; gi vng kết qu các chương trình, d án phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và vùng sâu, vùng xa.

- Thực hiện chính sách, chế đ đối vi ngưi nghèo sau khi áp dụng chuẩn nghèo mi, thực hin chương trình mc tiêu gim nghèo, chính sách h tr các huyện nghèo xuất khu lao đng, tiếp tc thực hiện chính sách h tr hc sinh nghèo, hc sinh vùng đặc biệt khó khăn, con em thuộc đi tượng chính sách, chính sách cho vay ưu đãi đối với sinh viên, hc sinh các trưng cao đng, trung hc chuyên nghip, chính sách min gim các khoản đóng p cho các đối tưng chính sách xã hội (ngưi dân tc thiểu s, ngưi nghèo).

- Tiếp tc chính sách và biện pháp h trợ phù hp cho ngưi dân nhng nơi Nhà nưc đã thu hi đất đ n đnh cuộc sống; kiểm tra chặt ch các d án tái đnh bảo đm cuộc sng ca dân khi quyết đnh thu hồi đt. Giải quyết n đnh lương thc cho các h đng bào nghèo, nhất là đồng bào vùng sâu, vùng xa.

- Tham mưu cho UBND tnh thc hiện các biện pháp khuyến khích, h trợ cho các doanh nghiệp s dụng nhiều lao đng, h trợ cho ngưi lao động b mất việc làm. Tổ chc thực hiện tt chính sách bảo hiểm thất nghip.

- Thực hiện tt các chính sách, chương trình, d án v an sinh xã hi ca Chính ph và ca tnh. ng cưng năng lc thực thi các chính sách an sinh xã hội cho cán b s gn vi việc thc hiện cơ chế gm sát ca các tchc trong h thống chính trị và ca ngưi dân, bảo đm các chế độ, chính sách đưc thực hiện hiệu quả; rà soát và đxuất các ni dung đm bảo an sinh xã hội trên địa bàn.

4. Phát trin văn hóa, đảm bảo đời sng văn hóa, tinh thần cho nhân dân

S Văn hóa, Th thao và Du lch ch trì, phi hp vi các s, ngành, địa phương:

- y dng kế hoạch, chương trình phát triển văn hóa gn vi phát triển du lch, gìn givà phát huy bn sắc văn a dân tc. Nâng cao mức hưởng th đi sng văn a tinh thần ca nhân dân, đc biệt là đồng bào vùng sâu, vùng xa, bng nhiều hình thc như: Thông tin lưu đng, chiếu bóng u động, biểu din ngh thuật chuyên nghiệp và tổ chức các hot đng văn ngh ti sở. Tổ chức thực hiện có hiệu qu phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dng đi sng văn hóa”. Đy mnh công tác tuyên truyn, giáo dc các giá trị đo đc, li sống trong gia đình. Tổ chc tt các hot đng k niệm các ngày lln trong năm 2011. Rà soát, quy hoạch các thiết chế văn a tnh đến năm 2020.

- M rộng các hoạt động th dục, th thao qun cng, góp phần nâng cao đi sống văn a, tinh thn, tăng cưng th chất ca nhân dân.

VI. ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ, TĂNG CƯỜNG PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

1. Các quan, đơn v xây dng Chương trình cải ch hành chính nhà nưc giai đon 2011 - 2020 ca quan, đơn v mình, trình UBND tnh trong quý I/2011. Tiếp tc thực hiện chương trình cải cách th tc hành chính theo hưng đơn giản hóa th tc, đồng thi kim soát chặt ch nhng th tc mi phát sinh, tạo điều kiện thuận li nhất cho công dân và doanh nghiệp, bảo đảm yêu cầu qun lý ngày ng cao, hiệu lc, hiệu qu ca các cơ quan quản lý nhà nưc. Đẩy mnh ng dng công ngh thông tin, tổ chc tt các dán ng dng CNTT trong hot động ca các cơ quan nhà nưc trên địa bàn; tiếp tc phát huy khai thác sdụng các ứng dụng đã đưc trang bị: Văn phòng điện t (x lý văn bản HSCV), thư đin t, cổng thông tin điện t Internet, Intranet và hi ngh giao ban truyn hình trc tuyến... Sở Tng tin và Truyền thông đ xuất giải pháp khắc phc các đim yếu đ duy t và nâng cao ch ssn sàng cho phát triển và ng dụng CNTT-TT (ch s ICT Index) ca tnh.

2. Thực hiện nghiêm Kế hoch s 79/KH-UBND ngày 18/9/2009 ca UBND tnh vthực hiện chiến lưc quc gia phòng, chng tham nhũng đến năm 2020. Nâng cao hiệu lực, hiệu qu hoạt động chng tham nhũng tại các cp, các ngành, trưc hết là trong lĩnh vc quản lý đt đai, chi tiêu ngân sách nhà nưc, xây dng bn, qun lý vốn, tài sản ca Nhà nưc và doanh nghip nhà nưc, đ bạt và b t cán b. Thc hiện tt quy đnh v chuyển đổi, luân chuyển cán b và v t công tác ca cán b, công chức trên đa bàn. Xlý kp thi, nghm minh các vụ, việc vi phm; biện pháp đ bảo v nhng ngưi phát hin, t cáo tham nhũng.

3. Thực hiện hiệu qu Luật Thực hành tiết kim, chống lãng phí. Các đơn v phải chđộng s dụng d toán đã đưc giao đ thực hin các nhiệm vụ, hn chế b sung chi ngân sách ngoài d toán.

VII. MỞ RỘNG QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI

1. ng ờng qun lý và bảo v biên gii, đy nhanh tiến đ các d án xây dng đường tun tra biên gii, đồn trm biên phòng, kè bảo v ng, suối, mc biên gii trên đa bàn.

2. Kết hp chặt chgiữa nhim v phát triển kinh tế - xã hi vi cng cố thế trận quc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân. Tích cc thực hiện vic bt sắp xếp dân khu vc biên gii, chú trng củng cố và xây dng các xã, phưng biên gii mnh vkinh tế, vng v an ninh - quốc phòng.

3. Tiếp tc củng cố toàn diện an ninh xã hi, duy t trật t, kỷ cương, an toàn xã hội tại các địa bàn, chú trọng các địa bàn trng đim. Thực hiện hiu qu chương trình phòng, chống ti phm, ma túy, buôn bán ngưi, đặc biệt là ph n, trẻ em qua biên gii... Kim chế ti phm, tai t nn xã hội và tai nạn giao thông. Tăng cưng công tác tuyên truyn phbiến pháp lut, kịp thi giải quyết khiếu ni, tố cáo ca nhân dân đ tạo môi trưng n đnh, đồng thuận trong xã hi.

4. Tăng cưng hoạt động đối ngoại và kinh tế đi ngoi:

a) Các cp, các ngành tăng ờng các hoạt đng đi ngoại và kinh tế đối ngoại theo lĩnh vực phù hợp vi chức năng, nhiệm v đưc giao; phi hp thc hiện hiệu qu các chương trình, d án kinh tế đối ngoại đã đưc cấp thm quyền phê duyt. Đẩy mnh ngoại giao kinh tế theo hướng tăng cưng các hoạt động phát triển quan h hợp tác vi các tnh, thành phtrong nưc; thực hin tt các Tho thuận hp tác song phương đạt đưc vi tnh Vân Nam (Trung Quc); các Tho thuận hp tác đa phương giữa 5 tnh thành ph trên hành lang kinh tế, nhóm hp tác các tnh biên gii vi tnh Vân Nam; hợp tác với vùng Aquytaine CH Pháp; quan h hp tác với các đại s quán, các t chc quốc tế.

b) S Ngoại v tham mưu cho Tnh ủy, HĐND, UBND tnh thực hiện tt các ni dung chương trình công tác đi ngoại năm 2011 đã đưc Chính ph phê duyt. Ch đng tham mưu đẩy mnh công tác vận động viện trợ phi chính ph nưc ngoài, phối hp vi các ngành liên quan triển khai hiệu qu các d án NGO và các hoạt đng kinh tế đối ngoi, p phn phát trin kinh tế - xã hi ca tnh.

VIII. TĂNG CƯỜNG CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

1. Tiếp tc quán trit nguyên tắc tập trung dân chủ, đồng b, trọng điểm trong chđo, điều hành đ thực hiện thành công nhim v phát triển kinh tế - xã hội năm 2011. ng cưng kim tra, thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc ca UBND các cấp đ va đm bo chđạo toàn din, tạo điều kin phát huy tính ch động, sáng to, va tập trung đúng mức sự ch đo, điều hành ca UBND tnh đối với các chương trình, d án trọng đim.

2. Thực hin nghiêm túc Ngh đnh 157/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 ca Chính phv việc quy đnh chế đ trách nhim đi vi ngưi đng đầu quan, t chc, đơn v ca Nhà nưc trong thi hành nhim vụ, công vụ. Tăng cưng công tác thanh tra, kim tra, gm sát và việc hướng dẫn chấp hành các quy đnh, pháp luật ca Nhà nưc. Chấn chnh k luật hành chính, tạo chuyn biến đồng b trong toàn b h thng chính trị t tnh đến huyn, thành ph và các đơn v sở, đ cao trách nhim, kỷ cương trong điều hành, quản lý. X lý kịp thời nhng tờng hp không chấp hành quyết đnh ca cấp trên hoặc vi phạm pháp lut.

3. Tiếp tc đi mi phong cách ch đo, điu hành ca các cấp, chính quyn các cp. Cấp y, chính quyền địa phương, th tng các quan, đơn v phải t chức triển khai tt chức năng, nhiệm v ca ngành, đơn v mình, đng thi chịu trách nhim v s chậm trễ trong việc triển khai các nhim vụ, các chương trình, d án thuc phm vi mình ph trách. Phối hợp chặt ch giữa chính quyn vi Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, các tổ chức trong h thng chính trị. Coi trng thc hiện chế đ ch đo điểm, sơ tng kết, phát huy điển hình nhm phát huy sức mạnh tổng hp phn đấu hoàn thành tt nhim v kinh tế - xã hội đã đ ra.

4. Gi vng mi quan h Đng - Chính quyền - Đoàn th qun chúng. Chấp hành nghm túc s ch đạo ca Trung ương Đng, Quốc hội, Chính phủ, ca Tỉnh y, HĐND tnh; tranh th ti đa s giúp đ ca các B, ngành Trung ương và phối hp chặt ch vi Uban MTTQ tnh và các Đoàn th quần cng trong quá trình triển khai các nhiệm v kinh tế - xã hội. Thực hiện tt các chế đsinh hot, công tác như chế đ báo cáo, sơ kết, tng kết...

5. Tiếp tc đy mnh phong trào thi đua yêu nưc trong các cấp, các ngành nhm phát huy tinh thn sáng to, vưt khó khăn, tạo khí thế thi đua lao động, sản xuất hoàn thành tt kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2011; thi đua chào mng k nim 20 năm tái lp tnh Lào Cai (10/1991 - 10/2011).

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ Ch th này và Chương trình công tác năm 2011 ca UBND tnh, các s, ngành, địa phương khn trương xây dng Chương trình công tác năm 2011 ca cơ quan, đơn v mình, xác đnh rõ trng tâm đ biện pháp ch đo, điều hành thích hợp, đạt hiệu quả; hàng tháng, hàng quý có kim đim, đánh giá nh hình thực hiện đ kịp thời ch đạo khc phc các mt t tr, thiếu t; đ xut, kiến ngh tháo g các vướng mắc trong thc hin.

2. Các sở, ngành, UBND các huyn, thành ph Lào Cai cần phát động phong trào thi đua ngay t đầu năm, kịp thi tuyên dương các điển hình tiên tiến, lập thành tích chào mng các ngày l ln trong năm 2011, góp phn thc hiện thng li kế hoch phát trin kinh tế - xã hội năm 2011.

Các cp, các ngành t chc triển khai thc hiện Ch thị, đnh k tc ngày 20 ca tháng cuối quý báo cáo nh hình thực hiện v UBND tnh (đng gi S Kế hoạch và Đầu tư, S Tài chính) đ xem xét ch đạo và đánh giá mức đ hoàn thành ca tng sở, ngành và đa phương./.

 

 

TM. U BAN NHÂN DÂN TNH
CHỦ TCH




Nguyn Văn Vnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2011/CT-UBND

Loại văn bảnChỉ thị
Số hiệu01/2011/CT-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/01/2011
Ngày hiệu lực20/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2011/CT-UBND

Lược đồ Chỉ thị 01/2011/CT-UBND giải pháp chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội Lào Cai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Chỉ thị 01/2011/CT-UBND giải pháp chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội Lào Cai
                Loại văn bảnChỉ thị
                Số hiệu01/2011/CT-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
                Người kýNguyễn Văn Vịnh
                Ngày ban hành10/01/2011
                Ngày hiệu lực20/01/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Chỉ thị 01/2011/CT-UBND giải pháp chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội Lào Cai

                          Lịch sử hiệu lực Chỉ thị 01/2011/CT-UBND giải pháp chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội Lào Cai

                          • 10/01/2011

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 20/01/2011

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực