Chỉ thị 01/CT-BKHCN

Chỉ thị 01/CT-BKHCN năm 2020 về nâng cao năng lực khoa học và công nghệ nhằm tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội và đời sống nhân dân trong bối cảnh tác động của dịch COVID-19 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Nội dung toàn văn Chỉ thị 01/CT-BKHCN 2020 nâng cao năng lực khoa học công nghệ trong dịch COVID-19


BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/CT-BKHCN

Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2020

 

CHỈ THỊ

NÂNG CAO NĂNG LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHẰM THÁO GỠ KHÓ KHĂN, THÚC ĐẨY TĂNG TRƯNG KINH TẾ, BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI VÀ ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN TRONG BỐI CẢNH TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH COVID-19

Trước diễn biến phc tạp của dịch COVID-19, thực hiện chđạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian qua, ngành Khoa học và Công nghệ đã vào cuộc với tinh thần chủ động, kịp thời và trách nhiệm, qua đó đã có nhng đóng góp hiệu quả vào việc phòng, chống dịch COVID-19. Chỉ trong thời gian ngn, chúng ta đã triển khai nghiên cu, ứng dụng và chế tạo thành công bộ sinh phẩm real-time RT-PCR phát hiện vi-rút SARS-CoV-2 đáp ứng nhu cầu sdụng trong nước và có năng lực xuất khẩu; triển khai theo quy trình đặc biệt các nghiên cứu về dịch tễ học, phác đồ điều trị, chế tạo robot và máy thở phục vụ tình huống ứng phó với các cấp độ dịch bùng phát; thu thập, tổng hợp các công bố khoa học quốc tế mới nhất về vi-rút SARS- CoV-2 để cung cấp cho các nhóm nghiên cứu tham khảo và htrợ đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu cấp thiết phục vụ phòng, chống dịch; phát huy nền tảng của Hệ tri thức Việt số hóa trong việc xây dựng bản đồ vùng dịch sử dụng Vmap, phát hiện nhũng người có nguy cơ lây nhiễm tại các điểm du lịch; xây dựng phần mềm khai báo y tế; huy động hiệu qumạng lưới đại diện khoa học và công nghệ tại các nước để kết nối các nhóm nghiên cứu và trao đổi, thử nghiệm các thiết bị, công nghệ và sn phẩm phòng, chống dịch; thúc đẩy hợp tác công - tư trong thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu.

Đồng thời, ngành Khoa học và Công nghệ cũng đã có những đóng góp cụ thể trong việc duy trì tốc độ tăng trưng kinh tế của Quý I/2020 đạt 3,82% của Việt Nam (mức cao nhất ca các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới ngày 31/3/2020).

Trong giai đoạn tới, bám sát chđạo của Thủ tướng Chính phủ trong việc thực hiện mục tiêu kép về phòng, chống dịch và thúc đẩy phát triển kinh tế với tinh thn "khó khăn gấp đôi thì cố gắng gấp ba” nhằm duy trì, phục hồi các hoạt động sn xuất, kinh doanh trong thời gian có dịch và chuẩn bị sn sàng các điều kiện để thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh sau khi dịch bệnh bị đẩy lùi; đưa khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo đóng góp nhiều hơn na vào tăng trưởng kinh tế, bo đm an sinh xã hội và đời sống nhân dân, Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ chthị toàn ngành cùng thống nhất, tập trung tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ sau:

I. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Thực hiện các nhiệm vụ phục vụ phòng, chống dịch COVID-19

a) Tiếp tục tập trung nghiên cứu, phát triển các sn phẩm phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19. Htrợ nghiên cứu các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 như: hoàn thiện phác đồ điều trị, sản xuất thuốc, vắc-xin, vật tư, thiết bị y tế. Nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ và sản xuất robot htrợ công việc của các nhân viên y tế, bác s trong công tác khám, cha bệnh và chăm sóc cho bệnh nhân nhiễm vi-rút SARS-CoV-2. Nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp trực tuyến phục vụ kinh tế - xã hội, đặc biệt trong giáo dục, y tế, tài chính, ngân hàng và qun trị sản xuất;

b) Chủ động phối hợp với Ban Chđạo phòng chống dịch COVID-19 của các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ban Chỉ đạo địa phương) thực hiện nghiêm các chđạo của Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống dịch COVID-19 (Ban Chđạo quốc gia).

2. Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động khoa học, công nghệ và đi mi sáng tạo

a) Nắm bắt, đánh giá những khó khăn, vướng mắc ca doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp công nghệ cao trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, trọng tâm là khó khăn trước mắt do tác động của dịch COVID-19 để có giải pháp htrợ kịp thời;

b) Phối hợp chặt chẽ với Hiệp hội Doanh nghiệp nhvà vừa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai các giải pháp cụ thể để htrợ doanh nghiệp trong việc duy trì hoạt động sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sn phẩm, hàng hóa; hỗ trợ tra cứu thông tin, hoàn thiện sáng chế; tư vn thtục đăng ký bảo hộ sáng chế; hỗ trợ hoạt động đổi mới và ứng dụng công nghệ;

c) Đẩy nhanh việc triển khai, áp dụng và qun lý hệ thống truy xuất nguồn gốc phục vụ doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, doanh nghiệp sn xuất hàng hóa, nông sản phục vụ xuất khẩu.

d) Tập trung triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu ca ngành khoa học và công nghệ thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần th tư.

3. Xây dựng nội dung, định hướng khoa học, công nghệ và đổi mi sáng tạo trong văn kiện Đại hội đảng bộ và quy hoạch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ năm 2021 và giai đoạn 2021-2025

a) Tham mưu cho Tnh ủy/Thành ủy về nội dung khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong văn kiện Đại hội đng bộ và quy hoạch các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở bám sát các quan điểm, mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp trong dự thảo Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, dự tho Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, đồng thời phù hợp với tình hình và điều kiện phát triển của địa phương để khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thực sự là động lực cho sự tăng trưng kinh tế - xã hội của địa phương trong thời gian tới;

b) Triển khai xây dng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 bám sát nhiệm vụ trọng tâm ca ngành Khoa học và Công nghệ và các nội dung được đề ra trong Nghị quyết Đại hội đảng bộ, quy hoạch của các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Công nghệ cao, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

a) Chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chủ động tham mưu đề xuất đặt hàng các tổ chức, doanh nghiệp, viện, trường, nhà khoa học nghiên cứu sản xuất vc-xin dự phòng COVID-19; nghiên cứu sản xuất kháng thể đơn dòng phục vụ chẩn đoán và điều trị COVID-19; nghiên cứu sn xuất một số thiết bị, vật tư phục vụ điều trị, dự phòng COVID-19 như: máy thở, hệ thng khử trùng; nghiên cứu sn xuất robot phục vụ tại bệnh viện để hạn chế lây nhiễm cho nhân viên y tế và người phục vụ (robot htrợ điều trị; robot lau sàn nhà, khkhuẩn; robot vận chuyn cơm, thuốc cho bệnh nhân;...);

b) Tập trung htrợ các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ nhằm phát triển các sản phẩm, dịch vụ, giải pháp phục vụ ngành y tế (y tế từ xa, htrợ tư vấn); chuyển đi số trong doanh nghiệp; giáo dục (học trực tuyến, thư viện số); du lịch thông minh; tài chính, ngân hàng (thanh toán không dùng tiền mặt, thương mại điện t); dịch vụ logistics; các sản phẩm, giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng;

c) Thúc đẩy các giải pháp htrợ các địa phương, các doanh nghiệp đón nhận luồng dịch chuyển đầu tư công nghệ cao, công nghệ tiên tiến từ các quốc gia phát triển vào Việt Nam, đặc biệt là đầu tư vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc.

2. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Phát trin khoa học và công nghệ địa phương, Học viện Khoa học, Công nghệ và Đi mới sáng tạo

a) Hướng dẫn các bộ, ngành, cơ quan trung ương xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 bám sát các nội dung trọng tâm tại Đán tái cơ cấu các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia; dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;

b) Hướng dn các Sở Khoa học và Công nghệ các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu các nội dung về khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo trong văn kiện Đại hội đảng bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở bám sát các quan điểm, mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ và giải pháp trong dự tho Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và phù hợp với tình hình thực tin tại địa phương.

3. Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ

Chủ động phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 đưa nội dung khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo vào quy hoạch các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Vụ Hp tác quốc tế

a) Chủ trì nghiên cứu, kịp thời phổ biến kinh nghiệm quốc tế về cách thức kiểm soát dịch bệnh của các quốc gia, vùng lãnh thổ đã thực hiện hiệu quả trong thời gian dịch bệnh bùng phát như: áp dụng thử nghiệm robot ni mạng 5G làm nhiệm vụ kiểm tra thân nhiệt, phát thuốc, hướng dn các quy định và khtrùng ở bệnh viện; lựa chọn một số phác đồ có hiệu quả trong điều trị;

b) Đxuất triển khai các sáng kiến kết nối hợp tác nghiên cu, htrợ kthuật, chuyển giao công nghệ vào Việt Nam và giới thiệu, quảng bá sản phẩm phòng chống dịch COVID-19 do Việt Nam nghiên cứu, chế tạo thành công ra khu vực và thế giới.

5. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

a) Phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Y tế xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn đi với các trang thiết bị y tế, máy xét nghiệm, khẩu trang chuyên dụng,... phục vụ cho công tác phòng, chống dịch COVID-19;

b) Làm đầu mối phối hợp với các hiệp hội (Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Hội Mã smã vạch Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam), SKhoa học và Công nghệ các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn, htrợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc, hệ thống quản lý rủi ro đi với sản phẩm, hàng hóa, đặc biệt là nông sản để phục vụ xuất khẩu;

c) Đẩy mạnh thực hiện các biện pháp quản lý, kthuật về tiêu chuẩn đo lường cht lượng đhỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng, đảm bo đo lường, nhằm sớm phục hồi và phát triển sn xuất kinh doanh trong và sau khi hết dịch COVID-19;

d) Triển khai hỗ trợ tchức, doanh nghiệp phục hồi, tăng trưng năng suất trong và sau dịch COVID-19 thông qua đào tạo hướng dn thực hành và hệ thống chuyên gia tư vấn dựa trên ng dụng nền tảng số.

6. Cục Sở hu trí tuệ, Viện Nghiên cứu sáng chế và khai thác công nghệ

a) Kịp thời hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện Chiến lược Sở hu trí tuệ đến năm 2030;

b) Nghiên cu giải pháp để hướng dẫn các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đăng ký xác lập quyền sở hu công nghiệp đối với các giải pháp, công nghệ, sn phẩm phục vụ phòng, chống dịch COVID-19;

c) Chủ trì phối hợp với Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Sở Khoa học và Công nghệ các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương htrợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tra cu thông tin sáng chế, hoàn thiện công nghệ và tư vn thtục đăng ký xác lập quyền s hu công nghiệp.

7. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Chủ trì nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá thực trạng hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, từ đó đề xuất chính sách, giải pháp nhằm htrợ doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động đi mới sáng tạo, nâng cao năng lực công nghệ đnâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.

8. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

Chđộng tổng hợp, cập nhật các bài nghiên cu mới về phòng, chống dịch COVID-19 trên thế giới và trong nước được xuất bn trên những cơ sở dliệu học thuật chính thống để đăng trên Cổng thông tin điện t ca Bộ và ca Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, phục vụ các nhà khoa học, các nhà qun lý, các y, bác sỹ tham kho trong công tác nghiên cứu, phòng chống dịch và cha bệnh.

9. Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ

Hướng dẫn các SKhoa học và Công nghệ các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương tổ chức nm bt trình độ, năng lực công nghệ trong các ngành, lĩnh vực, từ đó đề xuất chính sách, giải pháp htrợ nâng cao trình độ và năng lực công nghệ của doanh nghiệp, của ngành, lĩnh vực và địa phương.

10. Trung tâm Công nghệ thông tin

Tăng cường phổ biến, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng các nền tng, giải pháp họp, hội nghị trực tuyến, văn phòng làm việc trực tuyến đm bo các hoạt động, kế hoạch của ngành được triển khai đúng tiến độ trước bi cảnh dịch COVID-19 din biến phức tạp.

11. Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Chủ động tham mưu cho Tnh ủy, Thành y, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành giải pháp, cơ chế, chính sách tháo gkhó khăn cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp công nghệ cao duy trì sản xuất trong điều kiện phòng, chng dịch COVID-19 và phục hồi nhanh chóng sau khi hết dịch;

b) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, áp dụng quy trình quản lý theo tiêu chuẩn đo lường chất lượng, truy xuất nguồn gốc và nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa.

12. Các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, đơn vị đầu mối quản lý khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, cơ quan trung ương, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương

a) Tập trung rà soát, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp để tháo g khó khăn, thúc đẩy ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực và địa phương;

b) Khn trương rà soát, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về khoa học và công nghệ và pháp luật liên quan để đề xuất các nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung nhằm tháo g khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát trin nhằm phát huy vai trò trung tâm của doanh nghiệp trong hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia;

c) Tăng cường tuyên truyền về công tác phòng, chống dịch COVID-19, cung cấp thông tin đy đủ, chính xác, kịp thời, đúng định hướng về kết quhoạt động khoa học và công nghệ trong công tác phòng, chống dịch COVID-19 của Việt Nam.

Trên đây là chthị ca Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, yêu cầu toàn th các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn ngành khẩn trương quán triệt, tổ chức triển khai.

Đồng thời, Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn ngành tiếp tục tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để ci cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển dựa trên khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Ch
ính ph b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng v
à các Thứ trưởng;
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở KH&CN các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Hiệp hội;
- Cổng thông tin điện
tử Bộ KH&CN, Báo Vnexpress;
- Lưu: VT, VP (200b).

BỘ TRƯỞNG




Chu Ngọc Anh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/CT-BKHCN

Loại văn bảnChỉ thị
Số hiệu01/CT-BKHCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/04/2020
Ngày hiệu lực21/04/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/CT-BKHCN

Lược đồ Chỉ thị 01/CT-BKHCN 2020 nâng cao năng lực khoa học công nghệ trong dịch COVID-19


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Chỉ thị 01/CT-BKHCN 2020 nâng cao năng lực khoa học công nghệ trong dịch COVID-19
                Loại văn bảnChỉ thị
                Số hiệu01/CT-BKHCN
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
                Người kýChu Ngọc Anh
                Ngày ban hành21/04/2020
                Ngày hiệu lực21/04/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Chỉ thị 01/CT-BKHCN 2020 nâng cao năng lực khoa học công nghệ trong dịch COVID-19

                          Lịch sử hiệu lực Chỉ thị 01/CT-BKHCN 2020 nâng cao năng lực khoa học công nghệ trong dịch COVID-19

                          • 21/04/2020

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 21/04/2020

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực