Chỉ thị 02/CT-NHNN

Chỉ thị 02/CT-NHNN năm 2021 về tăng cường phòng, chống, ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong hoạt động thẻ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Chỉ thị 02/CT-NHNN 2021 phòng chống ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong hoạt động thẻ ngân hàng


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/CT-NHNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2021

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG PHÒNG, CHỐNG, NGĂN NGỪA VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG THẺ NGÂN HÀNG

Thời gian qua, ngành Ngân hàng đã chủ động, tích cực phát huy vai trò và phi hợp vi các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương trong công tác phòng, chng, ngăn ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh toán nói chung, hoạt động th ngân hàng nói riêng, góp phn đảm bo an ninh, an toàn hoạt động thngân hàng. Đhạn chế ri ro, tiếp tục tăng cường kiểm soát, ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thngân hàng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Vit Nam (NHNN) yêu cu các đơn vị thuộc NHNN, tổ chức phát hành th (TCPHT), tchức thanh toán th(TCTTT), tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (TGTT) và Văn phòng đại diện các tổ chức thquốc tế thực hiện các biện pháp sau:

I. Đi với các đơn vị thuộc NHNN

Theo chức năng, thẩm quyền, nhiệm vụ được giao, các đơn vthuộc NHNN chủ động tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện các biện pháp sau:

1. Tiếp tục hoàn thiện khuôn khpháp lý về hoạt động th ngân hàng và chế tài xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động th ngân hàng. Tăng cường rà soát, nắm bt thông tin về tình hình hoạt động thngân hàng, từ đó xây dựng kế hoạch tập trung thanh tra để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật (theo thm quyền) trong phát hành và sử dụng th ngân hàng đối với các TCPHT, TCTTT, tổ chức cung ứng dịch vụ TGTT, đơn vị chấp nhận th (ĐVCNT), đảm bo hiu qu và nghiêm minh.

2. Tăng cường phi hợp công tác, trao đổi, chia s thông tin giữa NHNN và các cơ quan bo vpháp luật, cơ quan chức năng có liên quan trong phòng, chng tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động th ngân hàng.

II. Đối với các tổ chức phát hành th và t chức thanh toán th

1. Kim tra, rà soát toàn bộ quy trình, thtục, quy định về hsơ và hợp đồng mở, sử dụng tài khon thanh toán, th ngân hàng, trên cơ sở đó sa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định nội bộ nêu trên đảm bo an toàn, bo mật thông tin khách hàng và tuân thquy định pháp luật; rà soát phạm vi sử dụng th ngân hàng trong hợp đồng phát hành và sdụng thẻ, hạn mức và tỷ giá trong giao dịch thẻ đảm bo phù hợp quy định của pháp luật; thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo, cnh báo của NHNN1 về việc giám sát, kim soát hoạt động th ngân hàng, trong đó đặc biệt chú trọng công tác nhận biết và xác minh thông tin khách hàng, ĐVCNT. Quán triệt ti tất cả cán bộ có liên quan trong toàn hthống thực hin đúng các quy định của pháp luật và quy định, hướng dn nội bộ đã ban hành.

2. Nâng cao hiệu qu qun trị, điều hành và hệ thống kim tra, kim soát nội bộ nhm hạn chế rủi ro, phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động th ngân hàng. Tchức, phi hợp với tchức cung ứng dịch vụ TGTT giám sát, kim tra, rà soát các giao dịch thphát sinh tại ĐVCNT nhằm ngăn chặn: (i) việc sử dụng hạn mức thtín dụng đ chuyn tiền, ghi có vào tài khon thanh toán, thghi nợ hoặc thẻ trtrước của khách hàng hoặc bên thứ ba (không phải ĐVCNT); (ii) giao dịch thanh toán khng tại ĐVCNT (không phát sinh việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ) với mục đích rút tiền mặt; (iii) giao dịch thkhông phù hợp quy định ca pháp luật (liên quan đến hoạt động trò chơi có thưng, cờ bạc, cá độ, kinh doanh ngoại hi, chứng khoán, tiền o, tiền điện t...). Rà soát, chm dứt hợp tác và có biện pháp xlý phù hợp đối với các tổ chức cung ứng dịch vụ TGTT, ĐVCNT có hành vi sdụng th ngân hàng không đúng quy định pháp luật.

3. Tăng cường tuyên truyền, hướng dn đ khách hàng, tchức cung ứng dịch vụ TGTT, ĐVCNT hiểu rõ và sử dụng dịch vụ th an toàn, tuân thquy định pháp luật: chủ động chia s, trao đi thông tin giữa các TCPHT và TCTTT nhm kịp thời phát hiện các giao dịch đáng ngờ; khuyến cáo, cnh báo khách hàng, tchức cung ng dịch vụ TGTT, ĐVCNT không sdụng hoặc tạo điu kiện cho các đối tượng khác lợi dụng việc sdụng tài khon thanh toán, thngân hàng vào mục đích vi phạm pháp luật, như cho thuê, cho mượn tài khon thanh toán, mua, bán, thuê, cho thuê thhoặc thông tin th, mhộ thẻ,...

4. Phi hợp chặt chvới các cơ quan bo vệ pháp luật, cơ quan chức năng có liên quan trong việc phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật vhoạt động th ngân hàng theo quy định pháp luật.

III. Đối vi các tổ chức cung ứng dịch vụ TGTT

1. Triển khai cung ứng dịch vụ TGTT đã được NHNN cp Giấy phép theo quy định của pháp luật: nghiêm cm việc sử dụng, lợi dụng dịch vụ TGTT để htrợ cho việc thực hiện các hành vi sdụng th ngân hàng không đúng quy định pháp luật.

2. Kim tra, rà soát các quy trình, quy định nội bộ đảm bo ban hành đy đủ, an toàn, bo mật thông tin khách hàng và tuân th quy định pháp luật: thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo, cnh báo ca NHNN2 liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ TGTT. Quán triệt tới tất ccán bộ có liên quan thực hiện đúng các quy định của pháp luật và các quy trình, hướng dn nội bộ đã ban hành.

3. Nâng cao hiệu quả công tác tự kim tra, kim soát nội bộ nhm hn chế ri ro, phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến thngân hàng trong quá trình cung ứng dịch vụ TGTT. Tchức, phi hợp với TCPHT, TCTTT nhằm kịp thời phát hiện các giao dịch thẻ đáng ngờ và ngăn chặn: (i) việc sử dụng hạn mức thtín dụng để chuyn tin, ghi có vào tài khoản thanh toán, thghi nợ hoặc th tr tớc của khách hàng hoặc bên th ba (không phi ĐVCNT); (ii) giao dịch thanh toán khng tại ĐVCNT (không phát sinh việc mua bán ng hóa và cung ứng dịch vụ) với mục đích rút tiền mặt; (iii) giao dịch th không phù hp quy định ca pháp luật (liên quan đến hoạt động trò chơi có thưởng, c bc,độ, kinh doanh ngoại hi, chứng khoán, tiền o, tiền điện tử...).

4. Phối hợp chặt chvới TCPHT, TCTTT và các cơ quan bảo vệ pháp luật, cơ quan chức năng có liên quan trong việc phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động thngân hàng theo quy định pháp luật.

IV. Đối với Văn phòng đại diện các tổ chức th quốc tế

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, Văn phòng đại diện các tổ chức thẻ quốc tế làm đầu mi liên lc, thực hiện hoặc phi hợp thực hiện các biện pháp sau:

1. Rà soát, đảm bo việc hợp tác với các TCPHT, TCTTT, tổ chức chuyển mạch th ti Việt Nam trong cung ng dịch vụ th cho khách hàng tuân th các quy định của pháp luật Việt Nam cũng như các văn bn chỉ đạo của NHNN3.

2. Tăng cường công tác trao đổi, chia s thông tin và cảnh báo đến các TCPHT, TCTTT, tổ chức cung ứng dịch vụ TGTT danh sách các ĐVCNT có độ rủi ro cao, thực hiện các giao dịch thanh toán thcho hoạt động không phù hợp quy định ca pháp luật Việt Nam (liên quan đến hoạt động trò chơi có thưởng, cbạc,độ; kinh doanh ngoại hi, chng khoán, tiền ảo, tiền điện tử...).

V. Tổ chức thực hiện

1. Chthị này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Các đơn vị thuộc NHNN, các TCPHT, TCTTT, các tổ chức cung ứng dịch vụ TGTT, Văn phòng đại diện các tchức th quc tế tchức trin khai các nhiệm vụ ti Chthị này và báo cáo kết quthực hiện về NHNN (Vụ Thanh toán) trước ngày 15/07/2021.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN, Giám đốc NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng qun trị, Chtịch Hội đồng thành viên. Tng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng, Chủ tịch Hội đồng qun trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tchức cung ứng dịch vụ TGTT và Trưng Văn phòng đại diện các tổ chức thquốc tế chịu trách nhiệm thực hiện Chthị này./.

 


Nơi nhận:
- Như điểm 3 mục V;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam;
- Lưu: VT, TT (5b).

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

 



1 Công văn 166/NHNN-TT ngày 07/01/2019, Công văn 2160/NHNN-TT ngày 29/3/2019, Công văn 6410/NHNN-TT ngày 16/8/2019, Công văn 7076/NHNN-TT ngày 25/9/2020,…

2 Công văn 2160/NHNN-TT ngày 29/3/2019, Công văn 1080/NHNN-TT ngày 21/02/2020,…

3 Công văn 2160/NHNN-TT ngày 29/3/2019, Công văn 6410/NHNN-TT ngày 16/8/2019, Công văn 7076/NHNN-TT ngày 25/9/2020,…

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/CT-NHNN

Loại văn bảnChỉ thị
Số hiệu02/CT-NHNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/01/2021
Ngày hiệu lực07/01/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/CT-NHNN

Lược đồ Chỉ thị 02/CT-NHNN 2021 phòng chống ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong hoạt động thẻ ngân hàng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Chỉ thị 02/CT-NHNN 2021 phòng chống ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong hoạt động thẻ ngân hàng
                Loại văn bảnChỉ thị
                Số hiệu02/CT-NHNN
                Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước Việt Nam
                Người kýNguyễn Thị Hồng
                Ngày ban hành07/01/2021
                Ngày hiệu lực07/01/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Chỉ thị 02/CT-NHNN 2021 phòng chống ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong hoạt động thẻ ngân hàng

                            Lịch sử hiệu lực Chỉ thị 02/CT-NHNN 2021 phòng chống ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong hoạt động thẻ ngân hàng

                            • 07/01/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 07/01/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực