Chỉ thị 04/CT-UBND

Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Nội dung toàn văn Chỉ thị 04/CT-UBND chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường nguy hại


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 04/CT-UBND

Biên Hòa, ngày 11 tháng 3 năm 2010

 

CHỈ THỊ

VỀ CHẤN CHỈNH CÔNG TÁC PHÂN LOẠI, THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ, TIÊU HỦY CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI.

Trong những năm qua, việc thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn (CTR) ở các khu đô thị, khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) trong toàn tỉnh đã được các ngành, các cấp quan tâm thực hiện và đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc phân loại, thu gom, vận chuyển chưa đúng quy định và xử lý, tiêu hủy chất thải vẫn chưa triệt để, gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất và làm ảnh hưởng cuộc sống người dân. 

Nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, hiệu quả phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTR thông thường, CTNH, cải thiện chất lượng môi trường sống đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội, tạo cơ sở vững chắc cho phát triển bền vững; Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, CCN và các doanh nghiệp trong KCN, CCN chấn chỉnh ngay hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTR thông thường, CTNH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Giao nhiệm vụ Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, CCN trên địa bàn toàn tỉnh tổ chức phân loại, thu gom, lưu giữ và chuyển giao CTR thông thường và CTNH trong phạm vi KCN, CCN do Công ty làm chủ đầu tư với nội dung và lộ trình như sau:

a) Đối với 21 KCN và 14 CCN (danh sách đính kèm) đã đi vào hoạt động, khẩn trương thực hiện chậm nhất đến tháng 12/2010:

- Bổ sung ngành nghề hoạt động và giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại

- Bố trí nhân sự, địa điểm trung chuyển, kho lưu giữ, trang thiết bị, dụng cụ thu gom, tập trung CTR thông thường, CTNH và đáp ứng các yêu cầu tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các doanh nghiệp trong KCN, CCN.

- Chủ động hợp đồng các doanh nghiệp trong KCN, CCN về phân loại, thu gom, lưu giữ CTNH, CTR thông thường và hợp đồng với các đơn vị có chức năng xử lý, tiêu hủy CTR thông thường, CTNH phát sinh trong KCN, CCN.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát và xây dựng lộ trình đảm bảo 100% doanh nghiệp thực hiện phân loại chất thải tại nguồn theo đúng quy định và hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển, xử lý, tiêu hủy và đề xuất biện pháp xử lý các doanh nghiệp trong KCN, CCN không thực hiện đúng quy định.

b) 8 KCN và 29 CCN (danh sách đính kèm) chưa đi vào hoạt động: nghiêm túc thực hiện Điều 36 - Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt, trong đó, tổ chức phân loại, thu gom, lưu giữ và chuyển giao CTR thông thường, CTNH theo quy định trước khi KCN, CCN đi vào hoạt động chính thức.

2. Các doanh nghiệp trong KCN, CCN có trách nhiệm:

- Bố trí, trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị thu gom và lưu giữ CTR thông thường, CTNH; thực hiện phân loại triệt để chất thải tại nguồn phù hợp với mục đích tái chế, xử lý và tiêu hủy.

- Hợp đồng với Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, CCN thu gom, vận chuyển CTR thông thường, CTNH theo đúng quy định, chậm nhất đến tháng 12/2010.

3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm: Chủ trì và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát và kiểm tra việc thực hiện phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTR thông thường, CTNH của các doanh nghiệp trong KCN, CCN và Công ty kinh doanh hạ tầng theo đúng quy định.

4. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì phối hợp với các ngành, các cấp liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành quy định về tuyến và thời gian vận chuyển CTNH trên địa bàn tỉnh theo đúng các quy định về bảo vệ môi trường trong vận chuyển CTNH và các quy định về giao thông đường bộ.

5. Sở Xây dựng:

- Đẩy nhanh tiến độ lập, trình duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch Quản lý CTR đến năm 2015 và định hướng đến 2025 trên địa bàn toàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp liên quan quy hoạch chi tiết các khu xử lý CTR thông thường, CTNH liên huyện và các điểm tái chế chất thải thông thường trên địa bàn huyện. Đồng thời, khẩn trương xây dựng kế hoạch xử lý các bãi rác tạm gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn toàn tỉnh

6. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, phối hợp các ngành, các cấp có liên quan giám sát và kiểm tra việc thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH, CTR thông thường đối với khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

- Định kỳ hàng quý, báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện việc quản lý CTNH, CTR thông thường; những khó khăn vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý tiếp theo.

7. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa:

- Xây dựng Đề án thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTR thông thường, CTNH các doanh nghiệp ngoài Khu, CCN, khu dân cư trên địa bàn; đồng thời, lập kế hoạch đóng cửa các bãi rác tự phát không phù hợp quy hoạch và ô nhiễm môi trường; kế hoạch xử lý và phục hồi môi trường tại các điểm ô nhiễm tồn lưu tại các khu vực này.

- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường các cơ sở thu mua phế liệu và các doanh nghiệp trên địa bàn theo phân cấp.

- Phối hợp với các ngành chức năng tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, đề xuất xử lý theo thẩm quyền những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nhất là các hoạt động thu gom, xử lý CTR thông thường, CTNH và các bãi chôn lấp CTR không đúng quy định.

Yêu cầu các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, CCN, các doanh nghiệp trong KCN, CCN khẩn trương thực hiện nghiêm túc chỉ thị này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Ban Tuyên giáo tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, tp Biên Hòa;
- Đài PTTH ĐN, báo ĐN, báo LĐ ĐN;
- TT Công báo tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng CNN;
Lưu VT, TH, CNN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ao Văn Thinh

 

DANH SÁCH

CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP ĐÃ ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
(Đính kèm Chỉ thị số 04 /CT-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

KCN, CCN

Công ty kinh doanh hạ tầng

21 Khu công nghiệp đã đi vào hoạt động

1

Biên Hoà 1

Công ty Phát triển KCN Biên Hoà (Sonadezi)

2

Biên Hoà 2

Công ty Phát triển KCN Biên Hoà (Sonadezi)

3

Amata

Công ty TNHH Amata (Việt Nam) (liên doanh giữa Cty Sonadezi và Cty Amata Corp.Public - Thái Lan)

4

Loteco

Công ty Phát triển KCN Long Bình (liên doanh giữa tập đoàn Sojitz - Nhật Bản và Công ty Thái Sơn - trực thuộc Bộ Quốc phòng).

5

Tam Phước

Công ty Cổ phần Phát triển KCN Tín Nghĩa

6

Long Thành

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Thành

7

Gò Dầu

Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi)

8

Nhơn Trạch 1

Công ty TNHH Một thành viên Phát triển Đô thị và KCN IDICO (IDICO-URBIZ)

9

Nhơn Trạch 2

Công ty CP Phát triển đô thị công nghiệp số 2

10

Nhơn Trạch 3-gđ1

Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa

Nhơn Trạch 3-gđ2

XN DV HT Nhơn Trạch III

11

Agtex - Long Bình

Công ty 28

12

Bàu Xéo

Công ty Cổ phần Thống Nhất

13

Xuân Lộc

Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi)

14

Nhơn Trạch 5

Tổng Công ty Phát triển Đô thị và KCN Việt Nam (IDICO)

15

Dệt may Nhơn Trạch

Công ty Cổ phần Đầu tư Vinatex - Tân Tạo

16

Định Quán

Công ty Phát triển hạ tầng KCN Định Quán (trực thuộc BQL các KCN Đồng Nai)

17

Nhơn Trạch 2 - Lộc Khang

Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Lộc Khang

18

Ông Kèo

Công ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa

19

Hố Nai

Công ty Cổ phần KCN Hố Nai

20

Sông Mây

Công ty Liên doanh Phát triển KCN Sông Mây

21

Thạnh Phú

Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Đồng Nai

14 Cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động

01

Cụm CN gỗ Tân Hòa

UBND huyện

02

Cum CN Long Bình

Công ty TNHH AMATA VN đầu tư hạ tầng

03

Cụm CN Thạnh Phú (1)

Cty TNHH Tân Thuyêt đầu tư hạ tầng

04

Cụm CN Thạnh Phú (2)

UBND huyện

05

Cụm CN Trị An

Cty TNHH CN TM Phước Bình

06

Cụm CN dốc 47

UBND huyện

07

Cụm CN Tam Phước 1

UBND huyện

08

Cụm CN Long Phước 2

Công ty CP đầu tư TMDV đất Lành

09

Cụm CN Bình Sơn

Các Doanh nghiệp tự góp vốn đầu tư hạ tầng

10

Cụm CN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh

UBND huyện

11

Cụm CN VLXD Hố Nai 3

Nhà nước đầu tư ha tầng

12

Cụm CN Hưng Lộc

Cty CP Nam Việt

13

Cụm CN Xuân Hưng

Cty TNHH vàng bạc Đá quí Lực

14

Cụm CN Suối Tre 1

Cty Sonadezi

 

DANH SÁCH

CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP CHƯA ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
(Đính kèm Chỉ thị số 04 /CT-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

KCN, CCN

Công ty kinh doanh hạ tầng

8 Khu công nghiệp chưa đi vào hoạt động

01

An Phước

Liên hệ Ban Quản lý các KCN Đồng Nai

02

Nhơn Trạch 6

Cty TNHH MTV Tín Nghĩa; Cty TNHH Đầu tư XD Khương Hy; Cty CP Đầu tư XD và VLXD Sài Gòn; Cty TNHH An Thái; Cty TNHH Đỉnh Vàng.

03

Tân Phú

Công ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa

04

Nhơn Trạch 2 - Nhơn Phú

Công ty Cổ phần Thảo Điền

05

Long Khánh

Công ty Cổ phần KCN Long Khánh

06

Long Đức

Công ty Cổ phần Đầu tư Long Đức

07

Giang Điền

Công ty CP Phát triển KCN Biên Hòa(Sonadezi)

08

Dầu Giây

Công ty CP KCN Dầu Giây

29 Cụm công nghiệp chưa đi vào hoạt động

01

Cụm CN gốm Tân Hạnh

UBND TPBH đang xây dựng hạ tầng bằng vốn ngân sách

02

Cụm CN Tân An

Tỉnh đã giao Sonadezi lập qui họach đầu tư hạ tầng

03

Cụm CN Thiện Tân

Tỉnh đã giao Sonadezi lập qui họach đầu tư hạ tầng

04

Cụm CN Vĩnh Tân

UBND huyện đang lập qui hoạch, (Công ty TNHH Thanh Bình đang đề nghị đầu tư hạ tầng)

05

Cụm CN thị trấn Vĩnh An

UBND huyện đang lập qui hoạch, Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng

06

Cụm CN VLXD An Phước

Cụm CN chuyên ngành VLXD- Đang điều chỉnh ranh giới diện tích đất do một phần có ảnh hưởng đất qui hoạch phòng thủ

07

Cụm CN Long Phước 1

Đã bố trí một số dự án đầu tư. Tỉnh đã giao Công ty CP đầu tư và VLXD Đồng Nai đầu tư hạ tầng.

08

Cụm CN Tam An

Tỉnh đã giao Công ty TNHH Trường Lâm đầu tư hạ tầng

09

Cụm CN Hưng Thịnh

(Cty TNHH Đại AN Hưng Thịnh đang đề nghị đầu tư hạ tầng)

10

Cụm CN Thanh Bình

(Cty TNHH Đầu tư phát triển KCN Thanh Bình đang đề nghị đầu tư hạ tầng)

11

Cụm CN An Viễn

Tỉnh đã giao Cty Cổ phần và Kinh doanh nhà An Nghiệp Phát đầu tư hạ tầng .

12

Cụm CN A-Hố Nai 3

Chưa có Doanh nghiệp đầu tư hạ tầng.

13

Cum CN Sông Thao

Tỉnh đã giao Cty TNHH Một Thành viên Tín Nghĩa đầu tư hạ tầng

14

Cụm CN Suối Sao- Hố Nai 3

Tỉnh đã giao Cty TNHH Hòa Bình đầu tư hạ tầng

15

Cụm CN Quang Trung

Tỉnh đã giao Cty TNHH Đại Dũng đầu tư hạ tầng, bố trí nhà máy , và đầu tư nhà xưởng cho thuê

16

Cụm CN Gia Kiệm 1

Tỉnh đã giao Cty CP May Đồng Nai đầu tư hạ tầng

17

Cụm CN Suối Cát

Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng

18

Cụm CN thị trấn Định Quán

Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng

19

Cụm CN Phú Vinh

Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng

20

Cụm CN Phú Túc

Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng

21

Cụm CN Phú Cường

Tỉnh đã giao Cty CP Đồng Tiến đầu tư hạ tầng , đầu tư nhà máy và nhà xưởng cho thuê

22

Cụm CN Long Giao

Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng

23

Cụm CN Bảo Bình

Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng

24

Cụm CN Sông Ray (1)

( Cty CP đầu tư TMDV Anh Vinh đang đề nghị đầu tư hạ tầng)

25

Cụm CN Sông Ray (2)

Công ty Thành Huyền

26

Cụm CN Cọ Dầu 2

(Cty TNHH Thành Quyền đang đề nghị đầu tư hạ tầng )

27

Cụm CN Bàu Trâm

Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng

28

Cụm CN Phú Bình

Đã bỏ trong quy hoạch

29

Cụm CN Bảo Vinh

Tỉnh đã giao Cty Sonadezi đầu tư hạ tầng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/CT-UBND

Loại văn bảnChỉ thị
Số hiệu04/CT-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/03/2010
Ngày hiệu lực21/03/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/CT-UBND

Lược đồ Chỉ thị 04/CT-UBND chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường nguy hại


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Chỉ thị 04/CT-UBND chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường nguy hại
              Loại văn bảnChỉ thị
              Số hiệu04/CT-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Nai
              Người kýAo Văn Thinh
              Ngày ban hành11/03/2010
              Ngày hiệu lực21/03/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật14 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Chỉ thị 04/CT-UBND chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường nguy hại

                    Lịch sử hiệu lực Chỉ thị 04/CT-UBND chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường nguy hại

                    • 11/03/2010

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 21/03/2010

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực