Chỉ thị 06/CT-UBND

Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành

Nội dung toàn văn Chỉ thị 06/CT-UBND 2018 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội dự toán ngân sách nhà nước Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/CT-UBND

Kon Tum, ngày 18 tháng 06 năm 2018

 

CHỈ THỊ

VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Ủy ban nhân dân tnh yêu cầu các Sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Công ty TNHH Một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc tnh khn trương triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 với các nội dung và yêu cầu cụ th như sau:

A. YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

1. Đánh giá sát thực, đúng thực chất tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, các nghị quyết, kết luận của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; phân tích các nguyên nhân khách quan, chquan của những hạn chế và biện pháp khắc phục trong những tháng cuối năm.

2. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ và các chtiêu kế hoạch năm 2019 phải căn cứ vào các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; dự báo những thuận lợi, khó khăn; các yêu cầu phát triển đất nước, vùng Tây Nguyên và của tnh.

3. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 phải phù hợp với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, các kế hoạch triển khai thực hiện các chương trình hành động của Tnh ủy.

4. Đm bo tính hệ thống, đồng bộ và có sự phối hợp chặt chẽ gia các cp, các ngành, các cơ quan, đơn vị; công khai, minh bạch, công bng, hiệu quả.

B. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

I. Nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

1. Nhiệm vụ phát triển kinh tế

- Các cấp, các ngành tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đng (khóa XII) về một số chủ trương, chính sách lớn nhm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; Đề án tái cơ cấu kinh tế trên địa bàn tnh. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khoảng 9%.

- Đẩy mạnh thực hiện Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gn với chế biến trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch dồn đi, tích tụ đất nông nghiệp để xây dựng "cánh đồng lớn". Thực hiện các gii pháp không để dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi xy ra trên diện rộng. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng; trồng rừng, trồng cây công nghiệp, sâm Ngọc Linh, các cây dược liệu quý, rau hoa xứ lạnh và nuôi cá trên các lòng hồ thủy điện, thủy lợi; chú trọng việc cho thuê rừng, giao đất rừng cho người dân, tổ chức, cá nhân đquản lý, bo vvà kinh doanh dưới tán rừng nhm phát triển kinh tế và tăng thu nhp cho người dân.

- Nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của sản xuất công nghiệp. Tiếp tục phát triển sản xuất công nghiệp theo chiều sâu, xây dựng thương hiệu sản phẩm và đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường. Đẩy mạnh phát trin các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chlực của tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai, đầu tư hoàn thành các dự án công nghiệp, dự án nông nghiệp công nghệ cao, các dự án lớn đang triển khai trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy mạnh cơ cấu lại, phát trin các ngành dịch vụ có lợi thể, tạo đột phá để phát triển du lịch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn. Chú trọng phát triển bền vững nguồn hàng xut khẩu; phát triển mạnh thị trường thương mại - dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao đi, mua bán hàng hóa và dịch vụ của Nhân dân, nhất là vùng nông thôn, góp phần bình ổn giá cả thị trường trong tnh.

- Ci thiện mạnh mmôi trường đầu tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi đcác doanh nghiệp phát triển; thực hiện tốt Chương trình hỗ trợ khi nghiệp của tnh. Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh đã đề ra tại các chương trình hành động thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ. Thực hiện hiệu quả Chương trình của Tnh ủy thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo hướng tăng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên; cơ cấu lại lĩnh vực chi thường xuyên gn với thực hành tiết kiệm, chng lãng phí. Chú trọng tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách địa phương, đồng thời nuôi dưỡng và phát triển các nguồn thu gn chặt với triển vọng đầu tư mới.

- Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư. Tập trung vn thanh toán các khoản nợ trong xây dựng cơ bn, các khoản vn ứng trước kế hoạch; bố trí cho các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2018 và dự kiến hoàn thành trong năm 2019, không khởi công xây dựng mới các công trình, dự án khi chưa thanh toán dứt đim nợ đọng xây dựng cơ bản. Đy mạnh các hình thức đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).

- Chủ động áp dụng các biện pháp kiểm soát hoạt động tín dụng để nâng cao hiệu quả và chất lượng. Tiếp tục ưu tiên cho vay lĩnh vực sản xuất kinh doanh, khu vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp vừa và nhỏ, các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chlực ca tnh.

2. Vnhiệm vụ phát triển xã hội

- Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và phát triển hệ thống an sinh xã hội. Tiếp tc thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững. Chú trọng gii quyết việc làm gắn với phát triển thị trường lao động, Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (Khóa XII) v ci cách chính sách bảo hiểm xã hội. Nâng cao tỷ lệ bao phủ, hiệu quả của hệ thống bảo him xã hội, bo hiểm y tế.

- Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân. Chủ động, tích cực phòng, chống dịch bệnh, không để các dịch bệnh lớn xy ra. Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, môi trường y tế. Tiếp tc thực hiện các giải pháp duy trì mức sinh thp hợp lý, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Tập trung đi mới, tạo chuyn biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của xã hội và hội nhập quốc tế. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực phát triển giáo dục. Tập trung xây dựng và phát trin đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục. Thực hiện các biện pháp nâng cao tỷ lệ và chất lượng lao động qua đào tạo.

- Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đặc biệt là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, phục vụ, kiến tạo phát triển; đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức; tiếp tục thực hiện tinh giãn biên chế. Xử lý nghiêm các nh vi tiêu cực, nhũng nhiu, vi phạm pháp luật trong hoạt động công vụ.

- ng cường công tác thanh tra, tập trung vào những lĩnh vực tiềm ẩn nguy cơ tham nhũng, tiêu cực. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; tập trung giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo ngay từ cơ sở, nhất là các vụ việc đông người, phức tạp, kéo dài, không để trở thành “điểm nóng”, gây mất an ninh trật tự. Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng chng tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chng lãng phí.

5. Về quốc phòng, an ninh và công tác đối ngoại

- Tiếp tục củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc gắn kết chặt chvới thế trn an ninh nhân dân, bảo vệ vng chắc độc lập, chủ quyền và lợi ích quốc gia.

- Bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Nắm chắc tình hình, chủ động đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại mi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, không để bị động, bất ngờ. Tăng cường các biện pháp bo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí. Tập trung rà soát công tác bo đm phòng cháy, chữa cháy.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại, hội nhập quốc tế của Đảng và Nhà nước. Củng c, tăng cường quan hệ, hợp tác toàn diện với các tnh giáp biên của Nước Cộng hòa Dân chNhân dân Lào và Vương quốc Campuchia và một số tỉnh Đông Bắc Thái Lan, Hàn Quốc.

II. Nhiệm vụ xây dựng dự toán ngân sách nhà nước

1. Đối với dự toán NSNN năm 2019

Xây dựng dự toán thu, chi NSNN năm 2019 phù hợp với các mục tiêu cơ cấu lại ngân sách giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 1195/KH-UBND ngày 05/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “về chtrương, giải pháp cơ cấu lại NSNN, qun lý nợ công đ đm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững”; Kế hoạch số 740/KH-UBND ngày 28/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình số 53-CTr/TU ngày 21/02/2018 của Bạn Chp hành Đảng bộ Tnh khóa XV thực hiện Nghị quyết s19-NQ/TW “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.

a) Dự toán thu NSNN

- Thực hiện cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nht là các nguồn thu mới, phù hợp với quy định, đồng thời đẩy mạnh phát triển sản xuất đtạo nguồn thu. Tăng cường quản lý, khai thác, huy động nguồn lực và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công.

- Dự toán thu NSNN năm 2019 phải được xây dựng theo đúng chính sách, chế độ hiện hành, trên cơ sở đánh giá sát khả năng thực hiện thu NSNN năm 2018; đồng thời, phân tích, dự báo tình hình kinh tế trong nước và quốc tế, đặc bit là những nhân tố tác động làm thay đổi tình hình đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu năm 2019; tính toán cụ thể các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách về thu và thực hiện lộ trình cắt giảm thuế để thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện các biện pháp ci cách, hiện đại hóa công tác quản lý thu, ng cường thanh tra, kiểm tra, chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, quản lý chặt chẽ giá tính thuế, phát hiện và ngăn chặn các hành vi trốn lậu thuế; tăng cường xử lý nợ đọng thuế.

- Dự toán thu nội địa (không kthu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, tiền bán vn nhà nước tại doanh nghiệp, cổ tức và lợi nhuận sau thuế) năm 2019 bình quân tăng tối thiểu 12 - 14% so với đánh giá ước thực hiện năm 2018; mức ng thu cụ thtùy theo điều kiện, đặc đim của từng địa phương. Dự toán thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng bình quân ti thiểu 4 - 6% so với đánh giá ước thực hiện năm 2018.

b) Dự toán chi NSNN

Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước hợp . Rà soát các chính sách xã hội, an sinh xã hội đbảo đảm sử dụng ngân sách tập trung và có hiệu quả cao; đẩy mạnh thực hiện khoán chi. Từng bước triển khai quản lý chi ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ cho phù hợp, ưu tiên những nhiệm vụ cấp thiết, các đề án chính sách do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước.

Tiếp tục quán triệt yêu cầu thực hiện triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, minh bạch ngay từ khâu xác định nhiệm vụ; chủ động sắp xếp thtự các nhiệm vụ chi ưu tiên theo mức độ cấp thiết, quan trọng và khả năng triển khai thực hiện năm 2019. Chỉ trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, đề án, nhiệm vụ mới khi thực sự cần thiết và có nguồn bảo đảm; chủ động dự kiến đầy đnhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ, nhiệm vụ mới đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu qunguồn thu từ c phn hóa, thoái vốn tại doanh nghiệp nhà nước.

Khi xây dựng dự toán và bố trí ngân sách nhà nước năm 2019, các Sở, ban ngành và địa phương cần chú ý các nội dung sau:

(i) Chi đầu tư phát triển

- Chi đầu tư phát triển nguồn NSNN phi phục vụ mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020, Kế hoạch đu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch tài chính 3 năm giai đoạn 2018 - 2020.

- Vic bố trí kế hoạch chi đầu tư phát triển nguồn NSNN phải thực hiện đúng quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn. Ưu tiên btrí dự toán năm 2019 để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hi vn ng trước, bố trí vốn cho các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2019, đầu tư cho 02 chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mc tiêu đã được phê duyệt nhm hướng đến mục tiêu giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển nông nghiệp, nông thôn, vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc, vùng bị ảnh hưởng nặng nề của thiên tai; các dự án, công trình y tế, giáo dục, phát trin hạ tầng trọng đim tạo sc lan ta và kết nối phát triển. Việc quản lý, sử dụng 10% dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thực hiện theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.

- Toàn bộ số thu từ sắp xếp lại, xử lý tài sản công (trong đó nhà, đất) và số thu từ khai thác tài sn kết cấu hạ tầng (sau khi trừ chi phí liên quan) phải nộp NSNN và được ưu tiên bố trí trong dự toán chi NSNN cho mục đích đầu tư phát triển theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn. Các cơ quan, đơn vị ở địa phương lp dự toán thu, chi NSNN năm 2019 từ nguồn thu này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. STài chính để tng hợp dự toán NSNN trình cấp có thẩm quyền quyết định.

(ii) Chi thường xuyên

- Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo các lĩnh vực cthể, đảm bo đáp ứng các nhiệm vụ chính trị quan trọng, thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ Nhà nước đã ban hành, bao gồm ccác chính sách đối với các đối tượng nghèo đa chiều theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

- Trên tinh thn Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương Đảng (khóa XII) và Kết luận 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh gin biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015 -2016, mục tiêu, nhiệm vụ, gii pháp giai đoạn 2017 - 2021, thực hiện rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, giảm đầu mối, tránh chng chéo; triệt để tiết kiệm các khoản chi ngân sách; rà soát sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết; hạn chế mua sm xe ô tô công và trang thiết bị đắt tiền, nghiên cứu tham mưu triển khai thực hiện khoán kinh phí sdụng xe ô tô công; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết, công tác nước ngoài; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng hiện đại gn với Cách mạng công nghiệp lần th tư...

- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ gn với kết quả đầu ra, theo phương thức đặt hàng đối với dịch vụ công đã đủ điều kiện triển khai(1).

(iii) Đối với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: Các sở, cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia căn cmục tiêu, nhiệm vụ của chương trình, tổng mức vốn, kinh phí giai đoạn 2016 - 2020 đã được duyệt, mức vn đã bố trí giai đoạn 2016 - 2018 và khnăng thực hiện, lập dự toán vốn, kinh phí thực hiện chương trình phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ năm 2019, gi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Ngoài nguồn vốn NSTW phân bổ để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các cấp ngân sách địa phương (gồm ngân sách cấp tnh, cấp huyện, cp xã) phải bố trí thêm nguồn vốn để tập trung đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tnh.

(iv) Lập dự toán tạo nguồn ci cách tiền lương

Các Sở, ban ngành và địa phương tiếp tục lập dự toán tạo nguồn ci cách tiền lương, bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khon có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kthu tiền sử dụng đt, thu từ hoạt động x skiến thiết); một phần nguồn thu sự nghiệp, thu dịch vụ được đlại theo chế độ quy định; nguồn thực hiện cải cách tiền lương các năm trước còn dư...; nguồn dành ra do triển khai thực hiện các Nghị quyết số 18-NQ/TW và số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 (Khóa XII).

c) Xây dựng dự toán ngân sách địa phương

Ngoài thực hiện theo đúng các yêu cầu tại các điểm a, b mục II.1 của Chỉ thị này, việc xây dựng dự toán ngân sách địa phương các cấp năm 2019 còn phi bo đảm các yêu cầu sau:

(i) Dự toán thu NSNN trên địa bàn

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan tài chính, cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan liên quan chấp hành nghiêm việc lập dự toán thu ngân sách và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc xây dựng dự toán thu ngân sách với yêu cầu tích cực, sát thực tế phát sinh, tng hợp đy đủ các khon thu ngân sách mới trên địa bàn; không dành dư địa đđịa phương giao thu mức cao hơn; ly chtiêu thu Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm căn cứ chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn.

(ii) Dự toán chi ngân sách địa phương

Căn cứ vào dự kiến nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp, số b sung cân đi từ ngân sách tnh cho ngân sách huyện, thành phố trong thời kỳ ổn định ngân sách; trên cơ sở mục tiêu kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 và mục tiêu, nhiệm vụ của năm 2019; căn cứ thực hiện các nhiệm vụ chi ngân sách của địa phương năm 2017, ước thực hiện năm 2018, xây dựng dự toán chi ngân sách địa phương (chi đầu tư, chi thường xuyên) chi tiết từng lĩnh vực chi theo quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn, đảm bo ưu tiên btrí đủ dự toán nhu cầu kinh phí thực hiện các dự án, nhiệm vụ đã cam kết, chế độ chính sách đã ban hành; xác định dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho địa phương để thực hiện các chính sách, chế độ của Trung ương sau khi đã chđộng sdụng các nguồn của địa phương (k cnguồn cải cách tiền lương còn dư theo quy định tại Quyết đnh 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phvề nguyên tắc htrợ có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017 - 2020).

(iii) Đi với nguồn thu x skiến thiết

Dự toán sát với nguồn thu xổ số kiến thiết (bao gồm csố thu được phân chia từ hoạt động x sđiện toán) và sử dụng toàn bộ nguồn thu này cho chi đầu tư phát trin; trong đó ưu tiên đđầu tư lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề, y tế, xây dựng nông thôn mới theo quy định.

2. Đối với Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019 - 2021

Căn ccác chi tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu trong thời gian 02 năm còn lại của kế hoạch 05 năm 2016 - 2020. Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018 - 2020; Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019 - 2021 và chương trình quản lý nợ 03 năm cấp tnh theo quy định của Luật NSNN năm 2015, Luật Quản lý nợ công sửa đổi và các văn bản hướng dẫn; các cơ quan, đơn vị dự toán cấp I cấp tỉnh lp Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019 - 2021 thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Tài chính. Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hp trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Các Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu tiến hành đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước 6 tháng đu năm 2018 và ước thực hiện năm 2018; xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, tài chính năm 2019.

III. Xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2019

1. Về Kế hoạch đầu tư công năm 2019

Xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2019 theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hng năm, các văn bản quy phạm pháp luật sa đổi, bổ sung có hiệu lực (nếu có) và các văn bản hướng dẫn thi hành luật, trong đó lưu ý các nguyên tc:

a) Đối với kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước; Thực hiện theo quy định tại ý (i) điểm b khoản 1 Mục II nêu trên.

b) Đối với kế hoạch đầu tư nguồn thu để lại cho đầu tư chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước: Tính toán xác định đủ các khoản thu theo quy định của Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn thi hành.

c) Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác xây dựng, tổng hợp, giao và trin khai Kế hoạch đầu tư công năm 2019 trên hệ thống thông tin đầu tư công quốc gia tại địa ch https://dautucong.mpi.gov.vn.

2. Vrà soát kế hoạch đu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

Các Sở, ban ngành và địa phương triển khai rà soát các nội dung sau: Đánh giá những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và khó khăn, vướng mắc sau 03 năm thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020. Dự kiến tình hình thực hiện và khả năng giải ngân của từng chương trình, dự án đã được giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn, tổng hợp tình hình thực hiện và khnăng giải ngân các nguồn vốn trong phạm vi tổng số vốn đầu tư công trung hạn đã được giao còn lại trong 02 năm 2019 và 2020.

C. TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

I. Tiến độ

- Các cấp, các ngành, các đơn vị và Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc tnh tiến hành đánh giá tình hình thực hiện các chtiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; xây dựng dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2019, Kế hoạch đầu tư công năm 2019 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước ngày 10/7/2018.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương triển khai cho các địa phương, đơn vị lập dự toán theo yêu cầu của Luật NSNN năm 2015; tổng hợp, hoàn chnh dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Kế hoạch đầu tư công năm 2019 của tỉnh đ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tnh xem xét, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Kim toán Nhà nước và các Bộ ngành liên quan trước ngày 31/7/2018.

- Sở Kế hoạch và Đu tư, Sở Tài chính phối hợp với các ngành, địa phương tiếp tục cập nhật, bổ sung, hoàn chnh Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tnh báo cáo Tnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo tiến độ quy định.

II. Phân công thực hiện

1. Cục Thuế tnh phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cvào skiểm tra dự toán do Bộ Tài chính thông báo và tình hình thực tế, dự kiến tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tnh và xây dựng số kiểm tra dự toán thu ngân sách năm 2019 trên từng địa bàn huyện, thành phố. Trên cơ sở số kiểm tra thu, Sở Tài chính phi hp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng số kiểm tra dự toán chi ngân sách năm 2019, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đ xem xét giao cho các huyện, thành phố, các Sở, ban ngành và đơn vị dự toán tuyến tnh làm cơ sở lp dự toán ngân sách năm 2019.

2. Giao SKế hoạch và Đầu tư, S Tài chính tổ chức làm việc với các đơn vị dự toán cấp I thuộc tnh; làm việc với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo đề nghị của huyện, thành phố và chỉ đạo các phòng nghiệp vụ làm việc với Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố để thảo luận về kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Hướng dẫn các cấp, các ngành, các đơn vị đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018; xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Kế hoạch đầu tư công năm 2019.

- Tổng hợp Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Kế hoạch đầu tư công năm 2019, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Sở Tài chính để tng hợp chung.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, cơ quan quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia xác định danh mục, mục tiêu, phạm vi, kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2019. Thẩm định và tổng hợp phương án phân bdự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính dự kiến phương án phân bchi đầu tư phát trin năm 2019 trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Sở Tài chính

- Hướng dẫn các ngành, các cấp, các đơn vị đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018, trong đó chú ý phối hợp Cục Thuế xây dựng dự toán thu năm 2019 theo hướng tích cực, chắc chn để đảm bảo nguồn lực thực hiện nhiệm vụ chi năm tiếp theo của thời kổn định ngân sách.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lập Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019 - 2021; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị dự toán cp I ở cấp tnh lập Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019 - 2021 thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư dự kiến phương án phân bổ chi thường xuyên, chi sự nghiệp nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương và tng hp dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Các s, ngành khác và các địa phương, đơn vị

- Trin khai đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2018; xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2019 theo yêu cầu về nội dung, tiến độ quy định lại Chthị này và theo hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.

- Các cơ quan, đơn vị dự toán cấp I ở cấp tỉnh lập Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019 - 2021 thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Tài chính. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các Công ty TNHH Một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu, Cục Thuế tnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện tốt Chthị này. Phản ánh những vướng mc trong quá trình triển khai về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đcó hướng dẫn cụ th. Sở Kế hoạch và Đầu tư, S Tài chính trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tnh xem xét và chỉ đạo kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực
HĐND tnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- TT
HĐND, UBND các huyện, thành ph;
- Các S
, ban ngành; đơn vị HC-SN thuộc tnh;
- Cục Thuế
tỉnh;
- Các Công ty TN
HH MTV thuộc tnh;
-
Lưu VT, KT7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 



(1) Có danh mục sự nghiệp, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/CT-UBND

Loại văn bảnChỉ thị
Số hiệu06/CT-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/06/2018
Ngày hiệu lực18/06/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/CT-UBND

Lược đồ Chỉ thị 06/CT-UBND 2018 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội dự toán ngân sách nhà nước Kon Tum


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Chỉ thị 06/CT-UBND 2018 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội dự toán ngân sách nhà nước Kon Tum
                Loại văn bảnChỉ thị
                Số hiệu06/CT-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kon Tum
                Người kýNguyễn Văn Hòa
                Ngày ban hành18/06/2018
                Ngày hiệu lực18/06/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Chỉ thị 06/CT-UBND 2018 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội dự toán ngân sách nhà nước Kon Tum

                      Lịch sử hiệu lực Chỉ thị 06/CT-UBND 2018 kế hoạch phát triển kinh tế xã hội dự toán ngân sách nhà nước Kon Tum

                      • 18/06/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 18/06/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực