Chỉ thị 24/2002/CT-BNN-VP

Chỉ thị 24/2002/CT-BNN-VP về một số công việc trọng tâm trong sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ năm 2002 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Chỉ thị 24/2002/CT-BNN-VP công việc trọng tâm sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ năm 2002


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 24/2002/CT-BNN-VP

Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2002 

 

CHỈ THỊ

VỀ MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM TRONG SẮP XẾP, ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ NĂM 2002

Để hoàn thành kế hoạch sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước (DNNN) thuộc Bộ theo tinh thần nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 Ban chấp hành trung ương Đảng khoá IX, lãnh đạo Bộ yêu cầu Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp (ĐMQLDN), các Vụ, các Tổng công ty (90 và 91), doanh nghiệp trực thuộc Bộ thực hiện một số công việc trọng tâm trong năm 2002 như sau:

1- Xây dựng kế hoạch và chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 của Ban chấp hành trung ương Đảng khoá IX, quyết định 183/2001 ngày 20/1/2002, chỉ thị số 04/2002/CT-TTg ngày 18/2/2002 của Thủ tướng Chính phủ trình Bộ xét duyệt trong tháng 4 - 2002:

Căn cứ quan điểm chỉ đạo của nghị quyết, các tiêu chí phân loại DNNN các nguyên tắc trong việc sắp xếp doanh nghiệp của Chính phủ đã ban hành để:

a. Phân loại, sắp xếp lại các DNNN trực thuộc bao gồm:

- Doanh nghiệp công ích và có hoạt động công ích

- Doanh nghiệp kinh doanh có 100 % vốn nhà nước hoặc Nhà nước giữ cổ phần chi phối (51 % số cổ phần)

- Doanh nghiệp Nhà nước tham gia cổ phần thường, không cần tham gia cổ phần

- Doanh nghiệp nhà nước thực hiện đúng yêu cầu, tiến độ và tinh thần chỉ đạo của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp - PTNT là quyết tâm và mạnh dạn chuyển đổi hình thức sở hữu các doanh nghiệp thành viên một cách hiệu quả.

b. Xây dựng phương án tổ chức các Tổng công ty nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT có tính đặc thù ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn kinh doanh của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Căn cứ nội dung của Nghị quyết TW3 về đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổng công ty nhà nước; hình thành một số tập đoàn kinh tế mạnh và những đặc thù của ngành Nông nghiệp - PTNT, sắp xếp lại các Tổng công ty đang hoạt động hiện nay, những Tổng công ty không đủ điều kiện phải sáp nhập hoặc chuyển sang hình thức tổ chức khác phù hợp.

c. Hoàn chỉnh phương pháp sắp xếp, đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả DNNN thuộc Bộ Nông nghiệp - PTNT bao gồm:

- Các DNNN thuộc sở hữu nhà nước (bao gồm công ty TNHH một thành viên và các công ty cổ phần nhà nước giữ cổ phần chi phối)

- Các DNNN cổ phần hoá, chuyển đổi sở hữu (giao bán)

- Các DNNN phải sáp nhập, giải thể, phá sản.

- Các tổng công ty nhà nước cần củng cố, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức khác

- Thời gian triển khai cụ thể đối với từng doanh nghiệp, từng Tổng công ty.

d. Tham gia với các Bộ, các ngành có liên quan trong việc xây dựng các chính sách về sắp xếp, đổi mới, phát triển DNNN nói chung và ngành nông nghiệp - PTNT nói riêng, tiếp thu các chính sách về sắp sếp, đổi mới DNNN đã ban hành, giúp Bộ hướng dẫn cơ sở thực hiện.

2- Ban ĐMQLDN Bộ thực hiện chế độ chuyên trách đối với tổ chuyên viên thường trực theo quyết định của Bộ (không kiêm nhiệm việc khác) để tập trung thời gian, trí tuệ cho công tác sắp xếp, đổi mới, phát triển DNNN đang phải triển khai theo kế hoạch của Chính phủ.

3- Lãnh đạo Ban ĐMQLDN và tổ thường trực phân công ổn định cán bộ chuyên trách theo dõi, chỉ đạo ở các Tổng công ty, doanh nghiệp trực thuộc Bộ.

Cán bộ được phân công chỉ đạo toàn diện công việc về sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp ở cơ sở được giao; hướng dẫn các nghiệp vụ cụ thể cho các đơn vị tiến hành sắp xếp, sáp nhập, cổ phần hoá, giao, bán, giải thể, phá sản doanh nghiệp theo các chế độ quy định của nhà nước. Trong quá trình thực hiện, từng cán bộ phải phối hợp chặt chẽ với các Cục, Vụ có liên quan để hoàn thành nhiệm vụ đến cùng trong quá trình chỉ đạo thực hiện ở từng đơn vị.

4- Giao cho Ban ĐMQLDN:

- Tổng hợp và thống kê tiến độ thực hiện kế hoạch sắp xếp, đổi mới DNNN thuộc Bộ

- Theo dõi việc sắp xếp, đổi mới DNNN thuộc ngành ở các địa phương

- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chính sách về sắp xếp, đổi mới DNNN đối với các đơn vị thuộc Bộ.

- Triển khai thi hành Quyết định số 129/BNN/TCCB ngày 16-1-2002 của Bộ v/v Phê duyệt danh sách DNNN thực hiện cổ phần hoá và đa dạng hoá sở hữu năm 2002.

- Tổ chức thực hiện Nghị định số 63/2001/CP ngày 14/9/2001 của Chính Phủ về chuyển DNNN giữ 100% vốn nhà nước sang Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, trong măn 2002 chọn 3-4 doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn làm điểm; chọn 1-2 Tổng công ty đủ tiêu chuẩn làm thí điểm chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Danh sách chọn các doanh nghiệp và Tổng công ty phải hoàn thành trong tháng 5/2002 để báo cáo Chính phủ. Cuối năm phải tổng kết, rút kinh nghiệm để tổ chức triển khai thực hiện tiếp theo đối với các đơn vị khác trong các năm sau.

5- Ban ĐMQLDN phối hợp với vụ Tổ chức cán bộ, vụ Tài chính - kế toán, vụ Kế hoạch - quy hoạch, vụ Chính sách, Công đoàn ngành nông nghiệp và PTNT kiện toàn Ban ĐMQLDN Bộ và tổ chuyên viên thường trực của Ban theo chỉ thị 04/2002 ngày 18/2/2002 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời xây dựng quy chế hoạt động của Ban và của Tổ chuyên viên thường trực trình Bộ duyệt vào tháng 4/2002.

6- Đồng chí phó trưởng Ban ĐMQLDN chuyên trách chịu trách nhiệm phối hợp với các thành viên trong ban ĐMQLDN Bộ và trực tiếp điều hành công tác của tổ chuyên viên thường trực, quản lý thiết bị, kinh phí, phương tiện hoạt động của tổ, để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban được Bộ giao.

Nhận được Chỉ thị này, yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ có liên quan phải phối hợp tổ chức thực hiện khẩn trương và có hiệu quả những công việc trên, báo cáo Bộ xem xét giải quyết những vấn đề nảy sinh ./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG  




Nguyễn Thiện Luân

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 24/2002/CT-BNN-VP

Loại văn bảnChỉ thị
Số hiệu24/2002/CT-BNN-VP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/03/2002
Ngày hiệu lực27/03/2002
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 24/2002/CT-BNN-VP

Lược đồ Chỉ thị 24/2002/CT-BNN-VP công việc trọng tâm sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ năm 2002


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Chỉ thị 24/2002/CT-BNN-VP công việc trọng tâm sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ năm 2002
                Loại văn bảnChỉ thị
                Số hiệu24/2002/CT-BNN-VP
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýNguyễn Thiện Luân
                Ngày ban hành27/03/2002
                Ngày hiệu lực27/03/2002
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Chỉ thị 24/2002/CT-BNN-VP công việc trọng tâm sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ năm 2002

                            Lịch sử hiệu lực Chỉ thị 24/2002/CT-BNN-VP công việc trọng tâm sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ năm 2002

                            • 27/03/2002

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 27/03/2002

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực