Chỉ thị 85-TB/TS4

Chỉ thị 85-TB/TS4 năm 1958 về việc trợ cấp tiền tuất cho gia đình các liệt sĩ là cán bộ Dân, Chính, Đảng thoát ly do Bộ Thương Binh ban hành

Chỉ thị 85-TB/TS4 trợ cấp tiền tuất gia đình liệt sĩ cán bộ Dân Chính Đảng thoát ly đã được thay thế bởi Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật 2015 và được áp dụng kể từ ngày 30/09/2015.

Nội dung toàn văn Chỉ thị 85-TB/TS4 trợ cấp tiền tuất gia đình liệt sĩ cán bộ Dân Chính Đảng thoát ly


BỘ THƯƠNG BINH
******

 VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 85-TB/TS4

Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 1958 

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC TRỢ CẤP TIỀN TUẤT CHO GIA ĐÌNH CÁC LIỆT SĨ LÀ CÁN BỘ DÂN, CHÍNH, ĐẢNG THOÁT LY

Kính gửi:   Các Ủy ban Hành chính Khu Tự trị Thái Mèo, Hồng Quảng, thành phố, các tỉnh, khu vực Vĩnh Linh

Tiếp theo Chỉ thị số 789-TB/LS4 ngày 24-09-1957.

Nay Bộ ủy quyền cho các Ủy ban Hành chính Khu Tự trị Thái Mèo, Khu Hồng Quảng, các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, các tỉnh và khu vực Vĩnh Linh xét cấp tiền tuất cho gia đình các liệt sĩ là cán bộ Dân, Chính, Đảng thoát ly, theo thể thức như sau:

I. THỦ TỤC XÉT CẤP

1) Sau khi liệt sĩ đã được cấp bằng Tổ quốc ghi công, gia đình còn những thân nhân chủ yếu đủ tiêu chuẩn được cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, Ủy ban Hành chính hay Ty Thương binh được ủy quyền xét cấp tiền tuất căn cứ vào hồ sơ, thẩm tra và xác nhận là gia đình chưa được lĩnh khoản tổ chức nào coi như tiền tuất, thì xét tính tiền tuất và làm quyết định trợ cấp gia đình.

2) Việc thẩm tra để tránh cấp trùng cần làm rất thận trọng một mặt tra cứu trên các sổ sách đã chuẩn cấp từ trước, (sổ tra cứu) một mặt phải hỏi lại cơ quan cũ, địa phương, nguyên quán hay trù quán trước (mẫu giấy hỏi đính theo), vì nó nhiều trường hợp gia đình đã được trợ cấp theo điều 88 Sắc lệnh 76-SL thi hành đối với cán bộ từ trần, hoặc Nghị định 111-NĐ/LB ngày 11-11-1955 trợ cấp tai nạn lao động, cũng coi như tiền tuất, mà sổ tra cứu hiện nay không ghi.

3) Đối với những trường hợp hy sinh "đương nhiên là liệt sĩ" như hy sinh vì chiến đấu với địch, đấu tranh với địch bị địch giết bị địch bắt tra tấn, kiến quyết không khai báo rồi bị giết, dũng cảm vượt khó khăn nguy hiểm kiên quyết làm nhiệm vụ khi phục vụ tiền tuyến mà bị hy sinh. Nếu có tài liệu đầy đủ rõ ràng và xét thấy gia đình đủ tiêu chuẩn được cấp tiền tuất, thì có thể xét cấp tiền tuất trước khi cấp bằng Tổ quốc ghi công và giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

4) Quyết định trợ cấp tiền tuất cho gia đình các liệt sĩ là cán bộ Dân, Chính, Đảng thoát ly làm riêng theo mẫu đính sau. Nhưng địa phương đã được minh xét duyệt theo như công văn số 326-TB/LS4 ngày 22-04-1958 thì chỉ cần gửi Bộ một bản quyết định để báo cáo, các địa phương khác phải gửi Bộ hai bản quyết định để Bộ xét duyệt và trả lại một bản rồi mới phát theo như đã bổ khuyết.

II. - THỂ THỨC TÍNH TIỀN TUẤT

Tiền tuất cấp cho gia đình các liệt sĩ là cán bộ Dân, Chính, Đảng thoát ly, theo tinh thần Nghị định 1.060-TTg ngày 27-09-1956 và Thông tư 58-TB/LS4 ngày 10-10-1956, định từ 03 đến 12 tháng lương tùy theo thâm niên, chức vụ, theo chế độ lương ban hành ở Nghị định 650-TTg ngày 30-12-1955.

Để đơn giản cho việc xét cấp, khắc phục những khó khăn vì phần lớn liệt sĩ sinh thời chưa có sự sắp xếp ngạch bậc và không hưởng theo chế độ lương nói trên, tiêu chuẩn tiền tuất cụ thể ấn định như sau:

A. - Nếu liệt sĩ khi sinh thời giữ một chức vụ nhất định có ghi trong các thang lương ban hành năm 1955, hoặc một chức vụ tương đương, hoặc đã được sắp xếp và hưởng theo một bậc lương nhất định trong các thang lương đó, thì tiền tuất tính theo lương chính bản thân mà cấp từ 03 đến 12 tháng lương tùy theo thâm niên. Ví dụ:

1) Một liệt sĩ là Chủ tịch huyện thoát ly công tác tháng 06-1946, hy sinh tháng 06-1951, lương chính bản thân theo bậc 11/17 là 40.300đ, thâm niên 5 năm, tiền tuất cấp là: 40.300 x 5 = 201.500 đồng.

2) Một liệt sĩ là tỉnh ủy viên thoát ly công tác tháng 08-1945 hy sinh tháng 10-1952, lương chính bản thân theo bậc 10/17 là 44.200 thâm niên 7 năm, tiền tuất cấp 44.200 x 7 = 309.400 đồng.

3) Một liệt sĩ là cán bộ nghiên cứu đã được xếp bậc 12/17, thoát ly công tác tháng 08-1945, hy sinh tháng 08-1956, lương chính bản thân 36.400đ, thâm niên 11 năm, tiền tuất cấp 36.400 x 11 = 400.400đ.

Nếu liệt sĩ giữ một chức vụ lãnh đạo mà nay không biết thật cụ thể, thì dù chỉ biết là cán bộ lãnh đạo cấp Khu mà không rõ là bí thư khu hay Khu ủy viên, hay biết là cán bộ lãnh đạo tỉnh mà không rõ là bí thư, thường vụ hay Tỉnh ủy viên thì cán bộ lãnh đạo cấp khu tính là bậc 6, lãnh đạo cấp tỉnh tính là 9, lãnh đạo cấp huyện tính là 12 lãnh đạo cơ sở tính là 15.

B. - Nếu liệt sĩ hy sinh trước khi thi hành chế độ lương năm 1955, chức vụ, cương vị công tác không có quy định ở một bậc nhất định trong một thang lương nào, hoặc chỉ có quy định trong một khung ba bốn bậc, thì căn cứ vào chức vụ công tác khi hy sinh mà định tương đương với bậc nào trong thang lương hành chính theo tinh thần sắp xếp sau đây mà tính tiền tuất:

1) Cán bộ, nhân viên, công nhân, nói chung là cán bộ trình độ cơ sở của tất cả các ngành, tương đương từ bậc 17 đến bậc 15 thang lương hành chính, cấp tiền tuất thống nhất theo bậc trung bình là bậc 16/17, mỗi tháng lương là 27.560đ, thí dụ:

Một giao thông viên thoát ly năm 1946, hy sinh năm 1949 thâm niên 3 năm, tiền tuất cấp: 27.560đ x 3 = 82.680đ.

Một cán bộ phụ nữ huyện trình độ cơ sở thoát ly năm 1945, hy sinh năm 1949, thâm niên 4 năm, tiền tuất cấp: 27.560đ x 4 = 110.240đ.

Một nhân viên huyện trình độ cơ sở thoát ly năm 1950 hy sinh năm 1953, thâm niên 3 năm, tiền tuất cấp: 27.560đ x 3 = 82.680đ.

2) Cán bộ cấp huyện của các ngành cấp tiền tuất thống nhất theo bậc 14/17 sau ủy viên huyện một bậc, mỗi tháng lương là 31.200đ.

Thí dụ:

Một Trưởng phòng thông tin huyện thoát ly năm 1948, hy sinh năm 1951, thâm niên 3 năm tiền tuất cấp: 31.200đ x 3 = 93.600đ.

Một ủy viên chấp hành phụ nữ huyện thoát ly năm 1950, hy sinh năm 1953, thâm niên 3 năm tiền tuất cấp: 31.200đ x 3 = 93.600đ.

Một Quản đốc công binh xưởng trình độ sơ cấp, thoát ly năm 1945, hy sinh năm 1948, thâm niên 3 năm tiền tuất cấp: 31.200đ x 3 = 93.600đ.

3) Cán bộ cấp tỉnh của các ngành cấp tiền tuất thống nhất theo bậc 11/17, sau ủy viên hành chính tỉnh một bậc, mỗi tháng lương là: 40.300đ.

Thí dụ:

- Một trưởng ty Giáo dục thoát ly năm 1945, hy sinh năm 1948 thâm niên 3 năm, tiền tuất cấp: 40.300đ x 3 = 120.900đ.

- Một ủy viên chấp hành Công đoàn tỉnh thoát ly năm 1945, hy sinh năm 1948, thâm niên 3 năm, tiền tuất: 40.300đ x 3 = 120.900đ.

- Một bác sĩ trình độ cán bộ y tế trung cấp thoát ly năm 1945 hy sinh năm 1948, thâm niên 3 năm, tiền tuất cấp: 40.300đ x 3 = 120.900đ.

4) Cán bộ cấp khu của các ngành và cán bộ cao cấp chuyên môn kỹ thuật cấp tiền tuất thống nhất theo bậc 8/17 sau ủy viên hành chính khu một bậc, mỗi tháng là 54.600 đồng, thí dụ:

Một Giám đốc Nông lâm khu thoát ly năm 1945 hy sinh năm 1955 thâm niên 10 năm, tiền tuất cấp: 54.600đ x 10 = 546.000 đồng.

Một kỹ sư cao cấp thoát ly năm 1945, hy sinh năm 1955, thâm niên 10 năm, tiền tuất cấp: 54.600đ x 10 = 546.000 đồng.

Một thư ký Công đoàn khu thoát ly năm 1945, hy sinh năm 1955 thâm niên 10 năm, tiền tuất cấp: 54.600đ x 10 = 546.000 đồng.

Việc định bậc để tính tiền tuất rất là phức tạp khó khăn, không thể giải quyết đầy đủ hợp lý được mà phải giải quyết một cách đơn giản tương đối. Ngoài những điều quy định trên đây, nếu gặp những trường hợp chưa có quy định, địa phương sẽ báo cáo để Bộ có ý kiến giải quyết.

C. – Đối với liệt sĩ hy sinh trước Cách mạng tháng Tám. – Đối với liệt sĩ hy sinh trước Cách mạng tháng Tám, trước đây tạm hoãn chưa xét cấp tiền tuất, nay cũng thi hành theo Chỉ thị này và phân biệt xét cấp tiền tuất như sau:

1) Trước Cách mạng tháng Tám ta chưa giành được Chính quyền chỉ có Đảng lãnh đạo và các tổ chức quần chúng cách mạng nên chỉ có liệt sĩ Dân và Đảng.

2) Nếu sinh thời liệt sĩ là cán bộ huyện trở lên (cán bộ sơ cấp) thì coi như cán bộ thoát ly và tùy theo chức vụ thâm niên mà xét cấp tiền tuất theo các tiêu chuẩn quy định ở trên.

3) Nếu sinh thời liệt sĩ là chi ủy, đảng viên hay cán bộ cơ sở hội viên các đoàn thể cách mạng hay là công dân thường thì coi như bán thoát ly và cấp tiền tuất theo tiêu chuẩn thống nhất là 50.000đ.

D. – Tính thâm niên. – Thâm niên của liệt sĩ tính từ ngày thoát ly công tác đến ngày hy sinh. Nếu biết rõ ràng có thời gian đứt quãng quá 6 tháng thì không tính thời gian đức quãng đó. Thâm niên dưới 3 năm thì cấp 03 tháng lương. Trên 3 năm thì cấp mỗi năm tháng lương. Nhưng tháng lẻ chưa đủ 3 tháng thì không tính, từ 3 đến dưới 09 tháng thì cấp thêm nửa tháng lương, từ 09 tháng trở lên coi như 1 năm.

Cơ sở để xác nhận thâm niên của liệt sĩ là giấy báo tử, giấy chứng nhận hoặc giấy tờ xác nhận khác của cơ quan cũ. Nếu không còn cơ quan cũ, không có những giấy tờ nói trên thì phải có giấy khai danh dự có hai người làm chứng tương đối bảo đảm; với lý do chính xác, có Ủy ban Hành chính xã hay khu phố xác nhận.

Hồ sơ không đủ tài liệu chính xác có bảo đảm để xác nhận chức vụ thì cấp theo tiêu chuẩn cán bộ cơ sở, không đủ tài liệu xác nhận thâm niên thì cấp theo mức thấp nhất: 03 tháng lương.

E. – Trường hợp tai nạn lao động: Những trường hợp hy sinh vì tai nạn lao động trong thời kỳ kháng chiến nay được xác nhận là liệt sĩ, nếu đã được trợ cấp theo chế độ tai nạn lao động rồi thì không xét cấp tiền tuất nữa, nếu tới nay vẫn chưa được trợ cấp theo chế độ tai nạn lao động mà cơ quan có trách nhiệm giải quyết coi như quá hạn không giải quyết nữa, thì xét cấp tiền tuất theo tiêu chuẩn chung đối với gia đình liệt sĩ như quy định ở trên.

Yêu cầu các Ủy ban, các Ty nghiên cứu thi hành chu đáo, khẩn trương, có gì khó khăn trở ngại, cần phản ánh kịp thời để Bộ góp ý kiến giải quyết.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG BINH
 

 
 
Vũ Đình Tụng

 

TIÊU CHUẨN LƯƠNG ĐỂ TÍNH TIỀN TUẤT CÁN BỘ DÂN, CHÍNH

(Theo thang lương 17 bậc Nghị định 650-TTg ngày 30-12-1955)

 

CHỨC VỤ

Thang lương mới

3 tháng

4 tháng rưỡi

4 tháng

4 tháng rưỡi

5 tháng

Bậc

Lương

Bộ trưởng

4

97.500

292.500

311.200

390.000

438.750

487.500

Thứ trưởng, Chủ tịch khu, Hà Nội, Hải Phòng

5

81.900

245.700

286.650

327.600

368.550

409.500

Phó Chủ tịch khu, Hà Nội, Hải Phòng, Đổng lý văn phòng, Giám đốc Nha, Vụ Chánh văn phòng.

6

68.900

206.700

241.150

275.600

310.050

344.500

Ủy viên Hành chính khu, Hà Nội, Hải Phòng, Phó Đổng Lý văn phòng, Thanh tra

7

59.800

179.400

209.300

209.200

269.100

299.000

Chủ tịch tỉnh

8

54.600

163.800

191.100

218.400

245.700

273.000

Phó Chủ tịch tỉnh

9

49.400

148.200

172.900

197.600

222.300

247.000

Ủy viên tỉnh

10

44.200

132.600

154.700

176.800

198.900

221.000

Chủ tịch huyện

11

40.300

120.900

141.050

161.200

181.350

201.500

Phó Chủ tịch huyện

12

36.400

109.200

127.400

145.600

163.800

182.000

Ủy viên huyện

13

33.200

99.600

116.200

132.800

149.400

166.000

 

14

31.200

93.600

109.200

124.800

140.400

156.000

Nhân viên

15

29.380

88.140

102.870

117.520

132.210

146.900

 

16

27.560

82.680

96.460

110.240

124.020

137.800

 

CHỨC VỤ

5 tháng rưỡi

6 tháng

6 tháng rưỡi

7 tháng

7 tháng rưỡi

8 tháng

8 tháng rưỡi

Bộ trưởng

536.250

585.000

633.750

682.500

731.250

780.000

828.750

Thứ trưởng, Chủ tịch khu, Hà Nội, Hải Phòng

450.450

491.400

532.350

573.300

614.250

655.200

696.150

Phó Chủ tịch khu, Hà Nội, Hải Phòng, Đổng Lý văn phòng, Giám đốc Nha, Vụ Chánh văn phòng.

378.950

413.400

447.850

482.300

516.750

551.200

585.650

Ủy viên Hành chính khu, Hà Nội, Hải Phòng, Phó Đổng Lý văn phòng, Thanh tra

328.960

358.800

388.700

418.600

448.500

478.400

508.300

Chủ tịch tỉnh

300.300

327.600

354.900

382.200

409.500

436.800

464.100

Phó Chủ tịch tỉnh

271.700

296.400

321.100

345.800

370.500

395.200

419.900

Ủy viên tỉnh

243.100

265.200

287.300

309.400

331.500

353.600

375.700

Chủ tịch huyện

221.650

241.800

261.950

282.100

302.250

322.400

342.550

Phó Chủ tịch huyện

200.000

218.400

236.600

254.800

273.000

291.200

309.400

Ủy viên huyện

182.600

199.200

215.800

232.400

249.000

265.600

282.200

 

171.600

187.200

202.800

218.400

234.000

249.600

265.200

Nhân viên

161.590

176.280

190.970

205.660

220.350

235.040

249.730

 

151.580

165.360

179.140

192.920

206.700

220.480

234.260

 

CHỨC VỤ

9 tháng

9 tháng rưỡi

10 tháng

10 tháng rưỡi

11 tháng

11 tháng rưỡi

12 tháng

Bộ trưởng

877.500

926.250

975.000

1.023.750

1.072.500

1.121.250

1.170.000

Thứ trưởng, Chủ tịch khu, Hà Nội, Hải Phòng

737.100

778.050

819.000

859.950

900.900

941.850

982.800

Phó Chủ tịch khu, Hà Nội, Hải Phòng, Đổng Lý văn phòng, Giám đốc Nha, Vụ Chánh văn phòng.

620.100

654.550

689.000

723.450

757.900

792.350

826.800

Ủy viên Hành chính khu, Hà Nội, Hải Phòng, Phó Đổng Lý văn phòng, Thanh tra

538.200

563.100

598.000

627.900

657.800

687.700

717.600

Chủ tịch tỉnh

491.400

518.700

546.000

573.300

600.600

627.900

655.200

Phó Chủ tịch tỉnh

444.600

469.300

494.000

518.700

543.400

568.100

592.800

Ủy viên tỉnh

397.800

419.900

442.000

464.100

486.200

508.300

530.400

Chủ tịch huyện

362.700

382.880

403.000

123.150

443.300

463.450

483.600

Phó Chủ tịch huyện

327.600

345.800

364.000

382.200

400.400

418.600

436.800

Ủy viên huyện

298.800

315.400

332.000

348.600

365.200

381.800

398.400

 

280.800

296.400

312.000

327.600

343.200

358.800

374.400

Nhân viên

264.420

279.110

293.800

308.490

323.180

337.870

352.560

 

248.040

261.820

275.600

289.380

303.160

316.940

330.720



ỦY BAN HÀNH CHÍNH

 VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

 

Ngày ....... tháng ........ năm 1958

 

ỦY BAN HÀNH CHÍNH

Căn cứ:

- Nghị định số 1.060/TTg ngày 27-09-1956 của Thủ tướng phủ ban hành chế độ tiền tuất cấp cho gia đình liệt sĩ.

- Thông tư số 58 TB/LS4 ngày 10-10-1956 của Bộ Thương binh quy định chi tiết thi hành Nghị định nói trên.

- Chỉ thị số ...... ngày ........................ của bộ Thương binh ủy quyền xét cấp tiền tuất cho Ủy ban Hành chính các địa phương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. – Nay trợ cấp tiền tuất cho các gia đình Liệt sĩ có tên sau đây:

1 – Ông Nguyễn Văn Năm, nguyên quán ...... trú quán ...... có con là Nguyễn Văn Ba, Chủ tịch Huyện, thoát ly 01-06-1946, hy sinh 01-06-1954 có bằng Tổ quốc ghi công số ............. giấy chứng nhận Gia đình Liệt sĩ số ......... được trợ cấp tiền tuất là: (08 tháng lương) 40.300đ x 8 = 322.400đ.

2 – Bà Đặng Thị Ý, nguyên nhân .......... trú quán ................ có chồng là Vũ Văn Bách, Y sĩ trình độ sơ cấp thoát ly 19-08-1945, hy sinh 19-08-1940, có bằng Tổ quốc ghi công số ......... Giấy chứng nhận Gia đình Liệt sĩ số ........... được trợ cấp tiền tuất là: (05 tháng lương) 31.200 đồng x 5 = 156.000đ.

3 – Bà Nguyễn Thị Hà, nguyên quán ………, trú quán ……………. có con là Nguyễn Văn Hải, công nhân Hãng Aviat, hy sinh 15-03-1940, có bằng Tổ quốc ghi công số ……… Giấy chứng nhận Gia đình Liệt sĩ số ……….. được cấp tiền tuất (tiêu chuẩn bán thoát ly) ………….. 50.000đ.

Điều 2. – Ông Chánh văn phòng Ủy ban Hành chính tỉnh ........ chiểu quyết định thi hành.

 

Nơi nhận

Ủy ban Hành chính

(hay Ty Thương binh)

Tỉnh ........................................

2 bản

Để

và vào sổ tra cứu để theo dõi

ỦY BAN HÀNH CHÍNH ..........................

Ký tên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 85-TB/TS4

Loại văn bảnChỉ thị
Số hiệu85-TB/TS4
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoSố 34
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/09/2015
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Chỉ thị 85-TB/TS4 trợ cấp tiền tuất gia đình liệt sĩ cán bộ Dân Chính Đảng thoát ly


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Chỉ thị 85-TB/TS4 trợ cấp tiền tuất gia đình liệt sĩ cán bộ Dân Chính Đảng thoát ly
                Loại văn bảnChỉ thị
                Số hiệu85-TB/TS4
                Cơ quan ban hànhBộ Thương binh
                Người kýVũ Đình Tụng
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoSố 34
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/09/2015
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Chỉ thị 85-TB/TS4 trợ cấp tiền tuất gia đình liệt sĩ cán bộ Dân Chính Đảng thoát ly

                          Lịch sử hiệu lực Chỉ thị 85-TB/TS4 trợ cấp tiền tuất gia đình liệt sĩ cán bộ Dân Chính Đảng thoát ly