Nội dung toàn văn Chương trình 3035/CTPH-BTTTT-BNV 2017 gắn kết công nghệ thông tin với cải cách hành chính
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG - BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3035/CTPH-BTTTT-BNV | Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2017 |
CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP
THÚC ĐẨY GẮN KẾT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỚI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ thống nhất ký Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020 (sau đây viết tắt là Chương trình phối hợp) với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tăng cường phối hợp giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ nhằm thúc đẩy gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải cách hành chính của các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020.
2. Yêu cầu
- Chương trình phối hợp phải được cụ thể hóa bằng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện thường xuyên, đảm bảo thiết thực, hiệu quả;
- Định kỳ kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình phối hợp, kịp thời đề ra phương hướng, nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
II. NỘI DUNG
1. Phối hợp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa hành chính trong cơ quan nhà nước, gồm các văn bản chính sau:
a) Thông tư quy định về việc sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước;
b) Thông tư quy định quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ, tài liệu điện tử;
c) Thông tư quy định tiêu chuẩn dữ liệu đầu vào của tài liệu lưu trữ điện tử.
2. Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường phối hợp triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước hàng năm.
3. Phối hợp chỉ đạo đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hiện đại hóa hành chính, thúc đẩy gắn kết chặt chẽ hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải cách hành chính của các cơ quan nhà nước.
4. Phối hợp chỉ đạo đẩy mạnh triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Phối hợp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Par Index).
6. Phối hợp xây dựng Cơ sở Dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức.
7. Phối hợp đôn đốc, kiểm tra các cơ quan nhà nước thực hiện gắn kết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải cách hành chính.
8. Phối hợp xây dựng Đề án Hiện đại hóa hành chính khối cơ quan Bộ Nội vụ giai đoạn 2018-2020.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
1 | Phối hợp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa hành chính trong cơ quan nhà nước | ||||
1.1 | Xây dựng, ban hành Thông tư quy định về sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước | Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, Bộ Thông tin và Truyền thông | Cục Văn thư - Lưu trữ nhà nước, Bộ Nội vụ | Thông tư được ban hành | Quý IV/2017 |
1.2 | Xây dựng, ban hành Thông tư quy định quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ, tài liệu điện tử | Cục Văn thư - Lưu trữ nhà nước, Bộ Nội vụ | Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông | Thông tư được ban hành | Quý IV/2017 |
1.3 | Xây dựng, ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn dữ liệu đầu vào của tài liệu lưu trữ điện tử | Cục Văn thư - Lưu trữ nhà nước, Bộ Nội vụ | Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông | Thông tư được ban hành | Quý III/2018 |
1.4 | Xây dựng, ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin | Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Thông tin và Truyền thông | Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ | Thông tư được ban hành | Quý IV/2017 |
2 | Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường phối hợp triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước hàng năm | ||||
| Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường phối hợp triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước hàng năm | - Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông; - Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ | - Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị liên quan của hai bộ | Kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình phối hợp tại địa phương | Hàng năm |
3 | Phối hợp đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để triển khai các nội dung Chương trình phối hợp | ||||
3.1 | Chỉ đạo các đài phát thanh, đài truyền hình đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền triển khai thực hiện Chương trình phối hợp; thành lập, duy trì các chương trình, chuyên mục, bản tin về xây dựng Chính phủ điện tử; định kỳ thông tin, tuyên truyền về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng Chính phủ điện tử | Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông | - Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông; - Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ | - Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo; - Các chương trình, chuyên mục, bản tin trên đài phát thanh, truyền hình | Thường xuyên |
3.2 | Chỉ đạo các cơ quan báo in và báo điện tử đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền triển khai thực hiện Chương trình phối hợp; thành lập, duy trì các chuyên trang, chuyên mục về xây dựng Chính phủ điện tử; định kỳ thông tin, tuyên truyền về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng Chính phủ điện tử | Cục Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông | - Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông; - Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ | - Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo; - Chuyên trang, chuyên mục trên báo in và báo điện tử | Thường xuyên |
4 | Phối hợp chỉ đạo đẩy mạnh triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | ||||
| Chỉ đạo đẩy mạnh triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | Vụ Bưu chính; Bộ Thông tin và Truyền thông | Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Thường xuyên |
5 | Phối hợp xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | ||||
5.1 | Phối hợp chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ | Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông | Báo cáo thẩm định kết quả chấm điểm Chỉ số CCHC trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Hàng năm |
5.2 | Phối hợp tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ | - Vụ Bưu chính, Bộ Thông tin và Truyền thông; - Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (Viet Nam Post) | Hoàn thành Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính | Hàng năm |
6 | Phối hợp xây dựng Cơ sở Dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức | ||||
| Xây dựng Cơ sở Dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức | Viện Khoa học tổ chức nhà nước, Bộ Nội vụ | Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông | Hoàn thành Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức | 2018-2020 |
7 | Phối hợp đôn đốc, kiểm tra các cơ quan nhà nước thực hiện gắn kết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải cách hành chính | ||||
7.1 | Triển khai bồi dưỡng, tập huấn về công tác Văn thư - Lưu trữ | Cục Văn thư - Lưu trữ nhà nước, Bộ Nội vụ | Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, Bộ Thông tin và Truyền thông | Hội nghị tập huấn được triển khai | Quý IV/2017 |
7.2 | Tổ chức các đoàn đôn đốc, kiểm tra thực hiện Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính tại các bộ, ngành Trung ương, địa phương | Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông | Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ | Các đoàn kiểm tra được tổ chức | Hàng năm |
7.3 | Phối hợp xử lý vướng mắc, phát sinh của các bộ, ngành Trung ương, địa phương đối với các vấn đề liên quan về ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại hóa hành chính | - Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông; - Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ | Các đơn vị liên quan của hai bộ | Các buổi làm việc hoặc văn bản trả lời (khi có các vướng mắc cụ thể cần giải quyết) | Thường xuyên |
8 | Phối hợp xây dựng Đề án Hiện đại hóa hành chính khối cơ quan Bộ Nội vụ giai đoạn 2018-2020 | ||||
| Xây dựng Đề án Hiện đại hóa hành chính khối cơ quan Bộ Nội vụ giai đoạn 2018-2020 (trang thiết bị, quy trình ISO điện tử, một cửa, phần mềm, đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, công chức, viên chức,...) | Văn phòng Bộ Nội vụ | - Trung tâm Thông tin và Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ; - Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông | Đề án Hiện đại hóa hành chính khối cơ quan Bộ Nội vụ giai đoạn 2018- 2020 | Quý IV/2018 |
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phụ trách lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, Thứ trưởng Bộ Nội vụ phụ trách lĩnh vực cải cách hành chính chỉ đạo các đơn vị liên quan của hai bộ tổ chức thực hiện Chương trình phối hợp.
2. Giao Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông là đơn vị đầu mối, giúp Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Chương trình phối hợp này; phối hợp với Vụ Cải cách hành chính, các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ tổ chức thực hiện, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phối hợp hàng năm.
3. Giao Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ là đơn vị đầu mối, giúp Lãnh đạo Bộ Nội vụ đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Chương trình phối hợp này; phối hợp với Cục Tin học hóa, các đơn vị liên quan của Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phối hợp hàng năm.
4. Các đơn vị thực hiện công tác công nghệ thông tin, các đơn vị đầu mối thực hiện công tác cải cách hành chính của các bộ, ngành Trung ương (Vụ Tổ chức cán bộ/Ban Tổ chức cán bộ/Văn phòng Bộ/Vụ Pháp chế...) có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình phối hợp tại bộ, ngành. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ để phục vụ công tác tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình phối hợp tại địa phương. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ để phục vụ công tác tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
6. Định kỳ 06 tháng/lần, Thủ trưởng các đơn vị đầu mối của hai bộ có trách nhiệm tổ chức các cuộc họp trao đổi thông tin, góp ý về các vấn đề có liên quan đến nội dung phối hợp để rà soát, kiểm tra, đôn đốc triển khai các hoạt động; tổng hợp tình hình triển khai theo kế hoạch hàng năm đã được phê duyệt và báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Nội vụ kết quả thực hiện Chương trình phối hợp.
7. Hàng năm, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ tổ chức họp sơ kết, tổng kết để kiểm điểm, đánh giá, rút kinh nghiệm trong việc thực hiện Chương trình phối hợp.
8. Trong quá trình triển khai Chương trình phối hợp, đơn vị đầu mối hai bộ tổng hợp, đề xuất bổ sung kịp thời nội dung Chương trình phối hợp, phù hợp nhu cầu thực tiễn triển khai.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình phối hợp do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ, các bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tự đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020 có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung, hai bên cùng trao đổi, thống nhất cách giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG | BỘ TRƯỞNG |
|