Thông tư 14/2017/TT-BKHCN

Circular No. 14/2017/TT-BKHCN dated December 01, 2017 criteria for identification of vehicles; specialized machinery, equipment, parts and supplies and list of scientific documents prescribed in clause 2 article 40 of the Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP on guidelines for the law on export and import duties

Nội dung toàn văn Circular 14/2017/TT-BKHCN supplies and list of scientific documents prescribed 134/2016/ND-CP


BKHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2017/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI; MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHỤ TÙNG, VẬT TƯ CHUYÊN DÙNG VÀ DANH MỤC TÀI LIỆU, SÁCH BÁO, TẠP CHÍ KHOA HỌC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 40 NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

Căn cứ Nghị định s 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định s134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật thuế xut khu, thuế nhập khu;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định phương tiện vận tải; máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khu, Thuế nhập khẩu.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh.

Thông tư này quy định tiêu chí xác định phương tiện vận tải; máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại Khoản 2 Điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu, cụ thể như sau:

a) Tiêu chí xác định đối với:

- Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư;

- Phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí;

- Phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu;

- Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

- Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

- Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho đổi mới công nghệ.

b) Danh mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát trin công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ.

2. Đối tượng áp dụng.

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tchức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phương tiện vận tải; máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng; tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Quy định chung

1. Phương tiện vận tải quy định tại Thông tư này được nhập khẩu để sử dụng đúng mục đích cho hoạt động dầu khí; tạo tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư hoặc hoạt động đóng tàu.

2. Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng quy định tại Thông tư này được nhập khẩu để sử dụng đúng mục đích phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; đổi mới công nghệ.

3. Tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học chuyên dùng quy định tại Thông tư này được nhập khẩu để sử dụng đúng mục đích phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; đổi mới công nghệ.

4. Phương tiện vận tải; máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng được quy định tại Thông tư này phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Căn cứ Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP để xác định phương tiện vận tải; máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được.

Điều 3. Tiêu chí xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư

Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư phải đáp ứng các tiêu chí sau:

1. Các loại xe, thiết bị di chuyển được, có gắn động cơ hoặc không gắn động cơ, có kết cấu đặc thù hoặc có lắp đặt các thiết bị đặc thù theo lĩnh vực hoạt động để thực hiện một số chức năng nhất định ngoài chức năng vận tải thông thường.

2. Thuộc danh mục máy móc, thiết bị của dự án đầu tư đã được chủ đầu tư phê duyệt theo quy định của pháp luật.

3. Được bố trí, lắp đặt theo sơ đồ công nghệ, quy trình công nghệ đbảo đảm dây chuyền công nghệ hoạt động, vận hành một cách đồng bộ, hoàn chỉnh.

4. Có cấu tạo, tính năng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của dây chuyền công nghệ phù hp mục tiêu, quy mô công suất của dự án đầu tư.

5. Được sử dụng để phục vụ trực tiếp trong dây chuyền công nghệ, không thực hiện chức năng vận tải khác. Nếu có di chuyển ra ngoài khu vực lắp đặt dây chuyền công nghệ thì chỉ di chuyển theo tuyến đường, không gian đã được xác định trước theo mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư.

Điều 4. Tiêu chí xác định phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí

Phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí phải đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và 2 Điều 3 Thông tư này và các tiêu chí sau:

1. Được sử dụng để phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ trực tiếp cho các hoạt động này.

2. Trường hp để vận chuyển sản phẩm dầu khí: có lắp đặt bộ phận chứa và các thiết bị đặc biệt đvận chuyển an toàn các dạng sản phẩm dầu khí.

Điều 5. Tiêu chí xác định phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu

Phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu phải đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Thông tư này và các tiêu chí sau:

1. Được sử dụng để vận chuyển các cấu kiện, các tổng phân đoạn tàu giữa các phân xưởng trong nhà máy và giữa các nhà máy đóng tàu.

2. Có kết cấu và trang bị thiết bị đặc thù chỉ để sử dụng phục vụ hoạt động đóng tàu.

Điều 6. Tiêu chí xác định máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ

Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phải đáp ng các tiêu chí sau:

1. Có cấu tạo đặc thù theo yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ hoặc có tính năng đặc thù theo lĩnh vực để sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát trin công nghệ.

2. Thuộc danh mục máy móc, thiết bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học và phát trin công nghệ đã đưc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước); chủ đầu tư phê duyệt (đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước).

Điều 7. Tiêu chí xác định máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải đáp ứng các tiêu chí sau:

1. Được sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ của cơ sở ươm tạo công nghệ; ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ của cơ sươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

2. Thuộc danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư đthực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước); chủ đầu tư phê duyệt (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước).

Điều 8. Tiêu chí xác định máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho đi mi công nghệ

1. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho đi mới công nghệ phải đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Thuộc danh mục máy móc, thiết bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc dự án đầu tư đổi mới công nghệ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, dự án đầu tư đổi mới công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước); chủ đầu tư phê duyệt (đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, dự án đầu tư đổi mới công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước);

b) Có cấu tạo, tính năng kỹ thuật, quy mô công suất phù hp với mục tiêu đi mới công nghệ;

c) Được sử dụng trực tiếp cho hoạt động đi mới công nghệ nhằm đạt một hoặc nhiều mục tiêu sau: cải thiện công suất; cải thiện hiệu suất; tạo sản phẩm mới; cải thiện về đặc tính kỹ thuật của sản phm; nâng cao chất lượng sản phm; giảm chi phí sản xuất tính theo đầu sản phẩm; giảm chất thải, khí thải tính theo đu sản phm.

2. Phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho đi mới công nghệ phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Được sử dụng trực tiếp cho hoạt động đổi mới công nghệ nhằm đạt một hoặc nhiều mục tiêu sau: tạo sản phẩm mới; cải thiện về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm; nâng cao chất lượng sản phm;

b) Được sử dụng phục vụ sản xuất thử nghiệm, sản xuất sản phm mới lô số 0 (đối với vật tư chuyên dùng).

Điều 9. Danh mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ, đổi mi công nghệ (dưới đây gọi là tài liệu khoa học)

1. Danh mục tài liệu khoa học gồm:

a) Sách khoa học và công nghệ;

b) Báo khoa học và công nghệ;

c) Tạp chí khoa học và công nghệ;

d) Kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học;

đ) Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ;

e) Tài liệu sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, quy chun kỹ thuật;

g) Luận án, luận văn khoa học;

h) Tài liệu thiết kế, kỹ thuật;

i) Giáo trình, bài giảng chuyên ngành;

k) Cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ;

l) Phần mềm phục vụ nghiên cứu và quản lý khoa học và công nghệ.

2. Tài liệu khoa học nêu tại khoản 1 Điều này phải có nội dung thuộc các lĩnh vực khoa học và công nghệ của Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của Bộ Khoa học và Công nghệ và được sử dụng trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ; đổi mới công nghệ.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi bổ sung.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 01/2014/TT-BKHCN ngày 18 tháng 2 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Qu
c hội;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo VPCP;
- Cục Ki
m tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- C
ng thông tin điện tcủa Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, ĐTG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tùng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/2017/TT-BKHCN

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu14/2017/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/12/2017
Ngày hiệu lực01/06/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/2017/TT-BKHCN

Lược đồ Circular 14/2017/TT-BKHCN supplies and list of scientific documents prescribed 134/2016/ND-CP


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Circular 14/2017/TT-BKHCN supplies and list of scientific documents prescribed 134/2016/ND-CP
            Loại văn bảnThông tư
            Số hiệu14/2017/TT-BKHCN
            Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
            Người kýTrần Văn Tùng
            Ngày ban hành01/12/2017
            Ngày hiệu lực01/06/2018
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
            Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
            Cập nhật6 năm trước

            Văn bản thay thế

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Circular 14/2017/TT-BKHCN supplies and list of scientific documents prescribed 134/2016/ND-CP

                        Lịch sử hiệu lực Circular 14/2017/TT-BKHCN supplies and list of scientific documents prescribed 134/2016/ND-CP

                        • 01/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/06/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực