Nội dung toàn văn Công điện 26/CĐ-BGTVT 2021 rà soát kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công các dự án
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/CĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2021 |
CÔNG ĐIỆN
VỀ VIỆC RÀ SOÁT, CHUẨN XÁC KẾ HOẠCH GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 CÁC DỰ ÁN DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI điện:
Các chủ đầu tư, ban quản lý dự án
Quán triệt chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại các Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 về việc các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022; Công điện số 1082/CĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2021 về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021; tiếp tục triển khai chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ GTVT tại Chỉ thị số 06/CT-BGTVT ngày 14 tháng 6 năm 2021 về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021 và Công điện số 11/CĐ-BGTVT ngày 23 tháng 8 năm 2021 về việc quán triệt, triển khai Công điện số 1082/CĐ-TTg , Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải yêu cầu:
1. Thủ trưởng các chủ đầu tư, ban quản lý dự án căn cứ yêu cầu về tiến độ thực hiện, giải ngân các dự án, tiến hành rà soát, đánh giá khả năng thực hiện, chuẩn xác nhu cầu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 theo từng dự án được giao quản lý; làm rõ nguyên nhân đề xuất giảm nhu cầu so với đăng ký kế hoạch năm đối với từng dự án (nếu có); tổng hợp báo cáo Bộ GTVT (qua Vụ Kế hoạch - Đầu tư) về nhu cầu điều hòa, điều chỉnh kế hoạch trước ngày 31/10/2021. Quá thời hạn trên, các đơn vị không có báo cáo được hiểu là không có nhu cầu điều hòa điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021.
2. Trên cơ sở báo cáo của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, Vụ Kế hoạch đầu tư tổng hợp nhu cầu điều hòa, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 giữa các dự án do Bộ GTVT quản lý, tham mưu Bộ trưởng xem xét quyết định trước ngày 15/11/2021 theo quy định tại Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
3. Việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 được thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên điều hòa, điều chỉnh kế hoạch giữa các dự án trong cùng đơn vị. Đối với đề xuất giảm kế hoạch chỉ được điều chỉnh khi dự án khác có nhu cầu tăng kế hoạch.
4. Căn cứ đề xuất điều hòa, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công, Bộ sẽ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2021 của các tổ chức, cá nhân được phân công theo dõi và người đứng đầu các đơn vị.
5. Thủ trưởng các chủ đầu tư, ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo và kết quả giải ngân kế hoạch năm 2021 của các dự án được giao quản lý .
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khẩn trương, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Danh sách các chủ đầu tư, ban quản lý dự án nhận văn bản
TT | Chủ đầu tư/ban Quản lý dự án | TT | Chủ đầu tư/ban Quản lý dự án |
1 | Ban QLDA Thăng Long | 26 | Sở GTVT Bắc Kạn |
2 | Ban QLDA đường Hồ Chí Minh | 27 | Sở GTVT Lạng Sơn |
3 | Tổng cục ĐBVN | 28 | Sở GTVT Cao Bằng |
4 | Ban QLDA đường sắt | 29 | Sở GTVT Hải Phòng |
5 | Ban QLDA Mỹ Thuận | 30 | Sở GTVT Lâm Đồng |
6 | Ban QLDA 2 | 31 | Sở GTVT Hà Nam |
7 | Ban QLDA 7 | 32 | Sở GTVT Ninh Bình |
8 | Ban QLDA 85 | 33 | Sở GTVT Thanh Hóa |
9 | Ban QLDA 6 | 34 | Sở GTVT Hà Tĩnh |
10 | Ban QLDA đường thủy | 35 | Sở GTVT Nghệ An |
11 | Tổng công ty ĐSVN | 36 | Sở GTVT Kon Tum |
12 | Tổng ty cảng HK VN | 37 | Ban QLDA CTGT và NNPTNT Đắk Lắk |
13 | Cục Hàng không VN | 38 | Sở GTVT Gia Lai |
14 | Cục Hàng hải VN | 39 | Sở GTVT Hà Giang |
15 | Ban QLDA Hàng hải | 40 | Sở GTVT Bà Rịa Vũng Tàu |
16 | Cục Đường sắt Việt Nam | 41 | Sở GTVT Trà Vinh |
17 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | 42 | Sở GTVT Điện Biên |
18 | Văn phòng Bộ GTVT | 43 | Sở GTVT Hậu Giang |
19 | Sở GTVT Hưng Yên | 44 | Sở GTVT Yên Bái |
20 | Sở GTVT Hòa Bình | 45 | Sở GTVT Thừa Thiên Huế |
21 | Sở GTVT Lào Cai | 46 | Sở GTVT Cà Mau |
22 | Sở GTVT Lai Châu | 47 | Sở GTVT Thái Bình |
23 | Sở GTVT Sơn La | 48 | Sở GTVT Bến Tre |
24 | Sở GTVT Hải Dương | 49 | Sở GTVT Thái Nguyên |
25 | Sở GTVT Đồng Tháp | 50 | Sở GTVT Phú Yên |
Danh sách các chủ đầu tư, ban quản lý dự án gửi công điện
TT | Chủ đầu tư/ban Quản lý dự án | TT | Chủ đầu tư/ban Quản lý dự án |
1 | Ban QLDA Thăng Long | 26 | Sở GTVT Bắc Kạn |
2 | Ban QLDA đường Hồ Chí Minh | 27 | Sở GTVT Lạng Sơn |
3 | Tổng cục ĐBVN | 28 | Sở GTVT Cao Bằng |
4 | Ban QLDA đường sắt | 29 | Sở GTVT Hải Phòng |
5 | Ban QLDA Mỹ Thuận | 30 | Sở GTVT Lâm Đồng |
6 | Ban QLDA 2 | 31 | Sở GTVT Hà Nam |
7 | Ban QLDA 7 | 32 | Sở GTVT Ninh Bình |
8 | Ban QLDA 85 | 33 | Sở GTVT Thanh Hóa |
9 | Ban QLDA 6 | 34 | Sở GTVT Hà Tĩnh |
10 | Ban QLDA đường thủy | 35 | Sở GTVT Nghệ An |
11 | Tổng công ty ĐSVN | 36 | Sở GTVT Kon Tum |
12 | Tổng ty cảng HK VN | 37 | Ban QLDA CTGT và NNPTNT Đắk Lắk |
13 | Cục Hàng không VN | 38 | Sở GTVT Gia Lai |
14 | Cục Hàng hải VN | 39 | Sở GTVT Hà Giang |
15 | Ban QLDA Hàng hải | 40 | Sở GTVT Bà Rịa Vũng Tàu |
16 | Cục Đường sắt Việt Nam | 41 | Sở GTVT Trà Vinh |
17 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | 42 | Sở GTVT Điện Biên |
18 | Văn phòng Bộ GTVT | 43 | Sở GTVT Hậu Giang |
19 | Sở GTVT Hưng Yên | 44 | Sở GTVT Yên Bái |
20 | Sở GTVT Hòa Bình | 45 | Sở GTVT Thừa Thiên Huế |
21 | Sở GTVT Lào Cai | 46 | Sở GTVT Cà Mau |
22 | Sở GTVT Lai Châu | 47 | Sở GTVT Thái Bình |
23 | Sở GTVT Sơn La | 48 | Sở GTVT Bến Tre |
24 | Sở GTVT Hải Dương | 49 | Sở GTVT Thái Nguyên |
25 | Sở GTVT Đồng Tháp | 50 | Sở GTVT Phú Yên |