Công văn 10186/BTC-TCT

Công văn số 10186/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với các Hiệp hội, Liên đoàn thể thao

Nội dung toàn văn Công văn 10186/BTC-TCT Quy chế quản lý tài chính Hiệp hội, Liên đoàn thể thao


BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10186/BTC-TCT
V/v: Nộp thuế GTGT và thuế
TNDN đ/v LĐBĐVN

Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2005 

 

Kính gửi : Liên đoàn bóng đá Việt Nam

Bộ Tài chính nhận được công văn số 24/CV/2004-LĐBĐ ngày 30/03/2004 và công văn số 437/CV/2004 – LĐBĐ ngày 07/07/2004 của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (LĐBĐVN) về cơ chế thuế cho LĐBĐVN. Căn cứ vào Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN, để phù hợp với hoạt động và tổ chức của LĐBĐVN theo quy định số 1039/1997/QĐ-BTC ngày 17/12/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với các Hiệp hội, Liên đoàn thể thao, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc kê khai, nộp thuế GTGT và thuế TNDN đối với LĐBĐVN như sau:

1. Thuế GTGT:

- Về đối tượng chịu thuế GTGT: LĐBĐ phải kê khai nộp thuế GTGT đối với doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng GTGT, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT. Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT LĐBĐVN phải kê khai nộp thuế GTGT từ các hoạt động:

1. Sản xuất kinh doanh;

2. Hoạt động quảng cáo (kể cả các khoản tài trợ thông qua quảng cáo);

3. Xuất bản sách, báo, nguyệt san;

4. Tiền cho thuê tài sản của Liên đoàn;

5. Tiền bán các biểu trưng, biểu tượng, huy hiệu … của Liên đoàn;

6. Tiền bán bản quyền truyền hình các giải thi đấu thê thao.

- Về phương pháp kê khai, nộp thuế: LĐBĐVN kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số thuế GTGT phải nộp được xác định căn cứ vào doanh thu và tỷ lệ (%) GTGT áp dụng đối với nhóm dịch vụ khác tính trên doanh thu do Cục thuế thành phố Hà Nội quy định.

- Thủ tục kê khai, nộp thuế GTGT đối với LĐBĐVN thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 120/2003/TT-BTC (nêu trên) áp dụng đối với đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.

2. Thuế TNDN:

- Thu nhập chịu thuế TNDN của LĐBĐVN

LĐBĐVN phải kê khai, nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ các hoạt động:

1. Sản xuất kinh doanh;

2. Hoạt động quảng cáo (kể cả các khoản tài trợ thông qua quảng cáo);

3. Xuất bản sách, báo, nguyệt san;

4. Tiền cho thuê tài sản của Liên đoàn;

5. Tiền bán các biểu trưng, biểu tượng, huy hiệu … của Liên đoàn;

6. Tiền bán bản quyền truyền hình các giải thi đấu thê thao.

- Căn cứ kê khai thuế TNDN: LĐBĐVN kê khai nộp thuế TNDN như sau:

Thuế

TNDN

=

Doanh thu

chịu thuế

*

tỷ lệ (%) TNCT

trên doanh thu

*

Thuế suất

Tỷ lệ % TNCT áp dụng theo Biểu tỷ lệ GTGT và thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu (đối với loại hình dịch vụ khác) do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành .

- Thủ tục kê khai, nộp thuế TNDN, LĐBĐVN thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 5.1., Mục II, Phần D Thông tư số 128/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

3. Về cấp mã số thuế và sử dụng hóa đơn chứng từ: căn cứ vào phương pháp kê khai thuế GTGT và thuế TNDN hướng dẫn tại công văn này, LĐBĐVN thực hiện đăng ký thuế lại với Cục thuế thành phố Hà Nội để cấp mã số thuế và sử dụng hóa đơn bán hành khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

4. Việc kê khai nộp thuế GTGT đối với LĐBĐVN theo hướng dẫn tại công văn này được áp dụng từ tháng 9/2005. Đối với thuế TNDN thực hiện kê khai nộp thuế TNDN áp dụng cho quyết toán thuế năm 2004 và thực hiện từ năm 2005 trở đi.

5. Các khoản thu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và thuế TNDN: doanh thu bán vé các giải thi đấu bóng đá, các khoản thu do NSNN cấp, các khoản thu từ tài trợ, viện trợ không gắn với hoạt động quảng cáo và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và thuế TNDN, các khoản thu phí hội viên, phí, lệ phí theo quy định của nhà nước, tiền bán tài sản của LĐBĐ (tài sản không trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh)…

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị LĐBĐVN phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để được xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:

- Như trên
- Vụ HCSN, Vụ CS thuế, Cục TCDN
- Cục thuế TP Hà Nội
- Lưu: VT, TCT {VT,PCCS,DNNN (2b
)}

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 
Trương Chí Trung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 10186/BTC-TCT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu10186/BTC-TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/08/2005
Ngày hiệu lực12/08/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 10186/BTC-TCT Quy chế quản lý tài chính Hiệp hội, Liên đoàn thể thao


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 10186/BTC-TCT Quy chế quản lý tài chính Hiệp hội, Liên đoàn thể thao
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu10186/BTC-TCT
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýTrương Chí Trung
                Ngày ban hành12/08/2005
                Ngày hiệu lực12/08/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 10186/BTC-TCT Quy chế quản lý tài chính Hiệp hội, Liên đoàn thể thao

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 10186/BTC-TCT Quy chế quản lý tài chính Hiệp hội, Liên đoàn thể thao

                  • 12/08/2005

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 12/08/2005

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực