Công văn 10286TC/TCT

Công văn số 10286 TC/TCT ngày 20/09/2002 của Bộ Tài chính về việc tính thuế TNDN bổ sung

Nội dung toàn văn Công văn 10286 TC/TCT tính thuế TNDN


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10286 TC/TCT
V/v: Tính thuế TNDN bổ sung

 

Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2002

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thời gian vừa qua, Bộ Tài chính nhận được kiến nghị của nhiều doanh nghiệp về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung đối với thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh liên kết. Vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Căn cứ vào Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật khuyến khích đầu tư trong nước và tình hình thực tế của các doanh nghiệp thì: thu nhập không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung trong các trường hợp sau:

- Thu nhập nhận được từ việc góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần, góp vốn liên kết để lại tiếp tục tái đầu tư tại doanh nghiệp nhận vốn góp.

- Thu nhập nhận được từ cổ tức, từ hoạt động góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần hoặc liên kết liên doanh, hoặc để lại thu nhập sau thuế mà doanh nghiệp để lại tiếp tục tái đầu tư tại bản thân doanh nghiệp.

Để có căn cứ xác định thu nhập được chia không phải tính vào thu nhập để tính thuế thu nhập bổ sung, thì doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan thuế địa phương quản lý doanh nghiệp nhận vốn góp về số tiền được chia để lại tiếp tục tái đầu tư tại doanh nghiệp nhận vốn góp.

Các khoản thu nhập kể trên dùng vào tái đầu tư với thời gian tối thiểu là 3 năm, phải có quyết định của Chủ tịch hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp có hội đồng quản trị hoặc giám đốc doanh nghiệp đối với doanh nghiệp không có hội đồng quản trị và dự án đầu tư có sử dụng nguồn vốn này.

2. Phương pháp kế toán

- Trường hợp nếu doanh nghiệp góp vốn để lại tiếp tục tái đầu tư tại doanh nghiệp nhận góp vốn thì ngoài việc tăng TK 222 - Góp vốn liên doanh, còn phải ghi tăng các tài khoản: 211 - Đầu tư dài hạn khác & TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (liên quan đến vốn góp liên kết, đầu tư khác). Ngoài ra còn phải quy định thêm lợi nhuận để lại tái đầu tư không chia phải ghi tăng TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (chi tiết vốn bổ sung) (ghi nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối, ghi có TK 411 -  Nguồn vốn kinh doanh).

- Trường hợp nếu doanh nghiệp góp vốn để lại tiếp tục tái đầu tư tại bản thân doanh nghiệp, lợi nhuận để lại tái đầu tư không chia phải ghi tăng TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (chi tiết vốn bổ sung) (ghi nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối, ghi có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh).

Công văn này thay thế công văn số 2178 TC/TCT ngày 14/3/2002 của Bộ Tài chính.

Bộ Tài chính thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và tổ chức thực hiện./.

 

 

KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 10286TC/TCT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 10286TC/TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/09/2002
Ngày hiệu lực 20/09/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 10286TC/TCT

Lược đồ Công văn 10286 TC/TCT tính thuế TNDN


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 10286 TC/TCT tính thuế TNDN
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 10286TC/TCT
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Ngày ban hành 20/09/2002
Ngày hiệu lực 20/09/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 10286 TC/TCT tính thuế TNDN

Lịch sử hiệu lực Công văn 10286 TC/TCT tính thuế TNDN

  • 20/09/2002

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 20/09/2002

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực