Công văn 10385/NHNN-TD

Công văn 10385/NHNN-TD về khoanh nợ và tiếp tục cho vay đối với hộ dân có diện tích lúa tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá theo Quyết định số 1459/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 10385/NHNN-TD khoanh nợ và tiếp tục cho vay đối với hộ dân


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10385/NHNN-TD
V/v khoanh nợ và tiếp tục cho vay đối với hộ dân có diện tích lúa tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá theo Quyết định số 1459/QĐ-TTg của TTCP

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2006

 

Kính gửi:

Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước

Căn cứ Điều 2 và khoản 3, Điều 4 Quyết định số 1459/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, trừ dập dịch rầy nâu, bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá trên lúa đối với các tỉnh phía Nam (từ đà Nẵng trở vào); sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc thực hiện khoanh nợ và tiếp tục cho vay vốn của các Ngân hàng thương mại Nhà nước đối với các hộ nông dân đã vay vốn các Ngân hàng thương mại Nhà nước để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, như sau:

I. Về việc khoanh nợ

1. Phạm vi, thời gian, mức dư nợ và đối tượng được xử lý khoanh nợ:

1.1. Các hộ nông dân đã vay vốn các Ngân hàng thương mại Nhà nước để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, còn dư nợ vay đến ngày 01/11/2006 của các khoản vay từ ngày 01/3/2006 đối với các khoản nợ trong hạn, nợ đến hạn.

Chi phí các hộ nông dân vay vốn để trồng lúa được khoanh nợ bao gồm: Giống, phân bón, thuỷ lợi phí và các chi phí khác cho việc trồng lúa.

Các tỉnh có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá được khoanh nợ bao gồm các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào), cụ thể: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Hậu Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau.

1.2. Khoanh nợ vay trong thời gian 6 tháng, kể từ ngày 01/11/2006 đến ngày 01/5/2007.

Các Ngân hàng thương mại Nhà nước không thu nợ lãi tiền vay trong thời gian khoanh nợ đối với số dư nợ được khoanh.

1.3. Trường hợp các Ngân hàng thương mại Nhà nước đã thu lãi của các khoản nợ thuộc đối tượng được khoanh từ ngày 01/11/2006 đến ngày công văn này có hiệu lực thi hành thì các Ngân hàng thương mại Nhà nước phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ hoặc trừ lùi vào các khoản nợ gốc, nợ lãi chưa trả của các hộ nông dân khi hết thời hạn khoanh nợ.

1.4. Các Ngân hàng thương mại Nhà nước được xử lý khoanh nợ gồm: Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu long, Ngân hàng Chính sách xã hội.

2. Hồ sơ khoanh nợ:

2.1. Giấy đề nghị khoanh nợ, phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc hộ nông dân đã vay vốn các Ngân hàng thương mại Nhà nước để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.2. Bản sao y hợp đồng tín dụng hoặc khế ước vay vốn, giấy tờ chứng minh các hộ nông dân trồng lúa còn dư nợ tại các Ngân hàng thương mại Nhà nước.

2.3. Bản sao quyết định diện tích lúa phải tiêu huỷ (nếu có và biên bản diện tích lúa phải tiêu huỷ của hội đồng tiêu huỷ theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Nguồn xử lý đối với khoản lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ:

Các Ngân hàng thương mại Nhà nước thực hiện việc khoanh nợ cho các hộ nông dân đã vay vốn các Ngân hàng thương mại Nhà nước để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá được tính giảm lợi nhuận trước thuế (khi xác định lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp) tương ứng với số lãi mà các tổ chức tín dụng không thu được trong thời gian khoanh nợ.

4. Tổ chức thực hiện:

4.1. Lập hồ sơ và xử lý khoanh nợ:

- Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các chi nhánh trong hệ thống hướng dẫn các hộ nông dân đã vay vốn để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá lập hồ sơ và biểu đề nghị khoanh nợ theo quy định tại điểm 2.1, điểm 2.2, 2.3, khoản 2, Mục I và các Biểu số 1, Biểu số 2 đính kèm công văn này.

Các chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước tập hợp hồ sơ đề nghị khoanh nợ của các hộ nông dân đã vay vốn để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá gửi Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 01/02/2007 để kiểm tra, xác nhận về số dư nợ cho vay của các hộ nông dân được khoanh nợ.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính cùng cấp tiến hành hoàn tất việc kiểm tra, xác nhận về số dư nợ cho vay của các hộ nông dân được khoanh nợ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xác nhận và tổng hợp theo Biểu số 3 đính kèm công văn này, gửi kèm biểu chi tiết báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 15/3/2007.

- Sau khi có kết quả kiểm tra, xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước thực hiện việc ra quyết định khoanh nợ cho các hộ nông dân đã vay vốn để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và có trách nhiệm tổng hợp theo Biểu số 4 đính kèm công văn này gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 15/3/2007.

4.2. Hết thời gian khoanh nợ:

- Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc lập hồ sơ đề nghị miễn lãi cho các hộ nông dân đã vay vốn để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá theo Biểu số 1A, Biểu số 2A đính kèm công văn này, gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Tài chính cùng cấp trước ngày 01/6/2007 để kiểm tra, xác nhận.

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì phối hợp với Sở Tài chính cùng cấp chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp của hồ sơ đề nghị miễn lãi đối với các hộ nông dân đã vay vốn để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xác nhận và tổng hợp báo cáo theo Biểu số 3A đính kèm công văn này gửi kèm biểu chi tiết để báo cáo Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước ngày 15/7/2007.

- Sau khi có kết quả kiểm tra, xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo theo Biếu số 4A đính kèm công văn này, gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 15/7/2007 để làm cơ sở xem xét, thông báo giảm lợi nhuận trước thuế tương ứng với số lãi mà các tổ chức tín dụng không thu được do thực hiện khoanh nợ cho các hộ nông dân.

4.3. Căn cứ tình hình thực tế Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn công tác liên bộ tiến hành kiểm tra việc khoanh nợ tại một số Ngân hàng thương mại Nhà nước.

II. Về tiếp tục cho vay vốn đối với các hộ nông dân được khoanh nợ để khôi phục sản xuất

Các hộ nông dân được khoanh nợ nếu có nhu cầu vay vốn để khôi phục sản xuất thì các Ngân hàng thương mại Nhà nước xem xét cho vay theo các quy định hiện hành.

Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại công văn này.

Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu phát sinh vướng mắc báo cáo bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để được xem xét, giải quyết.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

 

Biểu số 1

Chi nhánh Ngân hàng thương mại nhà nước Huyện, Quận........

BIỂU KÊ CHI TIẾT ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ

Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: đồng

STT

 

Dư nợ đến ngày 01/11/2006

Dư nợ đề nghị khoanh

Xã, Phường/ hộ dàn

Tổng số

Trong đó

Nợ gốc

Nợ lãi

 

1

2

3

4

5

I

Xã, Phường A

 

 

 

 

1

Hộ A

 

 

 

 

2

Hộ B

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

II

Xã, Phường A

 

 

 

 

1

Hộ A

 

 

 

 

2

Hộ B

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Lập biểu

Kế toán trưởng

.... ngày .... tháng .... năm ....

Giám đốc

 

Biểu số 2

Chi nhánh Ngân hàng thương mại nhà nước tỉnh, thành phố.......

BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ

Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: đồng

STT

Chi nhánh
Huyện, Quận

Dư nợ đến ngày 01/11/2006

Dư nợ đề nghị khoanh

Tổng số

Trong đó

Nợ gốc

Nợ lãi

 

1

3

4

5

6

I

Huyện A

 

 

 

 

1

Hộ, cá nhân

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

II

Huyện B

 

 

 

 

1

Hộ, cá nhân

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Lập biểu

Kế toán trưởng

.... ngày .... tháng .... năm ....

Giám đốc

 

Biểu số 3

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ..

BIỂU TỔNG HỢP DƯ NỢ CHO VAY ĐƯỢC KHOANH NỢ CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ

Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: đồng

STT

Tổ chức tín dụng

Dư nợ đề nghị xử lý

Dư nợ đề nghị khoanh

Tổng số

Trong đó

Nợ gốc

Nợ lãi

 

1

2

3

4

5

1

Ngân hàng thương mại nhà nước A

 

 

 

 

2

Ngân hàng thương mại nhà nước B

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Lập biểu

Giám đốc CNNHNN

Giám đốc Sở TC

.... ngày .... tháng .... năm ....

UBND tỉnh, thành phố

 

Biểu số 4

Ngân hàng thương mại nhà nước..

BIỂU TỔNG HỢP DƯ NỢ CHO VAY ĐƯỢC KHOANH NỢ CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ 30/4/2006

Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: đồng

STT

Chi nhánh

Dư nợ đề nghị xử lý

Dư nợ đề nghị khoanh

Tổng số

Trong đó

Nợ gốc

Nợ lãi

 

1

2

3

4

5

1

Chi nhánh tỉnh A

 

 

 

 

2

Chi nhánh tỉnh B

 

 

 

 

3

Chi nhánh tỉnh C

 

 

 

 

4

Chi nhánh quận D

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Lập biểu

Kiểm soát

.... ngày .... tháng .... năm ....

Tổng giám đốc

 

Biểu số 1A

Chi nhánh ngân hàng thương mại nhà nước huyện, quận.....

BIỂU SAO KÊ CHI TIẾT DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ

Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: đồng

STT

Xã phường/khế ước được khoanh nợ của các hộ dân

Dư nợ khế ước được khoanh nợ

Mức lãi suất tiền vay (%)

Tổng số lãi không thu

Tổng số

Trong đó: Số lãi hoàn trả

 

1

2

3

4

5

I

Xã, phường A

 

 

 

 

1

Hộ A

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

Hộ B

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

II

Xã phường ..

 

 

 

 

1

Hộ A

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Lập biểu

Kế toán trưởng

.... ngày .... tháng .... năm ....

Giám đốc

Cột 4: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ

Cột 5: Số tiền lãi các TCTD đã thu từ ngày 01/11/2006 đến ngày có quyết định khoanh nợ

 

Biểu số 2A

Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố....

BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ

Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: đồng

STT

Chi nhánh huyện, quận

Dư nợ khế ước được khoanh

Tổng số lãi không thu

Tổng số

Trong đó: Số lãi hoàn trả

 

1

2

3

4

I

Huyện A

 

 

 

 

...

 

 

 

II

Huyện B

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Kế toán trưởng

.... ngày .... tháng .... năm ....

Giám đốc

Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ

Cột 4: Số tiền lãi các TCTD đã thu từ ngày 01/11/2006 đến ngày có quyết định khoanh nợ

 

Biểu số 3A

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ

Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: đồng

STT

Tổ chức tín dụng

Dư nợ khế ước
được khoanh

Tổng số lãi không thu

Tổng số

Trong đó: Số lãi hoàn trả

 

1

2

3

4

1

Ngân hàng thương mại nhà nước A.

 

 

 

2

Ngân hàng thương mại nhà nước B.

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Giám đốc chi nhánh NHNN

Giám đốc Sở Tài chính

.... ngày .... tháng .... năm ....

UBND tỉnh, thành phố

Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ

Cột 4: Số tiền lãi các TCTD đã thu từ ngày 01/11/2006 đến ngày có quyết định khoanh nợ

 

Biểu số 4A

Ngân hàng thương mại nhà nước

BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ DƯ NỢ CHO VAY ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ

Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: đồng

STT

Chi nhánh

Dư nợ khế ước được khoanh

Tổng số lãi không thu

Tổng số

Trong đó: Số lãi hoàn trả

 

1

2

3

4

1

Chi nhánh tỉnh A

 

 

 

2

Chi nhánh tỉnh B

 

 

 

3

Chi nhánh tỉnh C

 

 

 

4

Chi nhánh quận D

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Kiểm soát

.... ngày .... tháng .... năm ....

Tổng giám đốc

Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ

Cột 4: Số tiền lãi các TCM đã thu từ ngày 01/11/2006 đến ngày có quyết định khoanh nợ

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 10385/NHNN-TD

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu10385/NHNN-TD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/11/2006
Ngày hiệu lực30/11/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 10385/NHNN-TD

Lược đồ Công văn 10385/NHNN-TD khoanh nợ và tiếp tục cho vay đối với hộ dân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 10385/NHNN-TD khoanh nợ và tiếp tục cho vay đối với hộ dân
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu10385/NHNN-TD
                Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước
                Người kýNguyễn Đồng Tiến
                Ngày ban hành30/11/2006
                Ngày hiệu lực30/11/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 10385/NHNN-TD khoanh nợ và tiếp tục cho vay đối với hộ dân

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 10385/NHNN-TD khoanh nợ và tiếp tục cho vay đối với hộ dân

                        • 30/11/2006

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/11/2006

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực