Công văn 1045/TCT-PCCS

Công văn số 1045/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế

Công văn 1045/TCT-PCCS chính sách thuế đã được thay thế bởi Công văn 4926/TCT-ĐTNN cấp mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài và được áp dụng kể từ ngày 26/12/2006.

Nội dung toàn văn Công văn 1045/TCT-PCCS chính sách thuế


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1045/TCT-PCCS
V/v: Chính sách thuế

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2006 

 

Kính gửi:  Cục thuế tỉnh Bình Dương 

 

Trả lời công văn số 7148/CT-THDT ngày 21/11/2005 của Cục thuế tỉnh Bình Dương về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1) Tại Công văn số 11684/BTC-TCT ngày 16/9/2005 của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp đã hướng dẫn “Công văn này được áp dụng để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế từ năm 2005 trở đi”. Hướng dẫn nêu trên đã bị huỷ bỏ theo Công văn số 14300/BTC-VP ngày 10/11/2005 của Bộ Tài chính đính chính Công văn số 11684/BTC-TCT nêu trên.

Như vậy, Khoảng thời gian ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp còn lại được tính từ kỳ tính thuế năm 2004.

2) Về việc cấp mã số thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đã được hướng dẫn tại Điểm 4 Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14/2/2006 của Bộ Tài chính. Mỗi nhà thầu, nhà thầu phụ chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất. Sau khi được cấp mã số thuế, nếu nhà thầu, nhà thầu phụ có hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa phương khác nơi cấp mã số thuế thì phải thực hiện kê khai theo Điểm 1, 2 Mục I Phần C Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Trường hợp nhà thầu Fujita đã đăng ký nhiều mã số thuế cho mỗi công trình thì đề nghị thu hồi lại tất cả các mã số thuế sau đó, chỉ giữ lại mã số thuế đã đăng ký lần đầu tiên tại nơi đặt Văn phòng Điều hành của nhà thầu.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, PCCS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
 



Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1045/TCT-PCCS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1045/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/03/2006
Ngày hiệu lực23/03/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/12/2006
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1045/TCT-PCCS chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1045/TCT-PCCS chính sách thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1045/TCT-PCCS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Duy Khương
                Ngày ban hành23/03/2006
                Ngày hiệu lực23/03/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/12/2006
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Công văn 1045/TCT-PCCS chính sách thuế

                    Lịch sử hiệu lực Công văn 1045/TCT-PCCS chính sách thuế