Công văn 104TCT/PCCS

Công văn số 104TCT/PCCS về việc chứng từ thu tiền thuê đất của Ban Quản lý khu công nghệ cao do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 104TCT/PCCS chứng từ thu tiền thuê đất của Ban Quản lý khu công nghệ cao


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 104TCT/PCCS
V/v: Chứng từ thu tiền thuê đất của Ban Quản lý khu CN cao

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2005

 

Kính gửi:

- Ban quản lý khu công nghiệp cao - thành phố HCM
- Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh

 

Trả lời công văn số 11825CT/KCX-CN ngày 03/11/2004 của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh và công văn số 529/CV-KCNC ngày 29/10/2004 của Ban quản lý khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh về việc chứng từ thu tiền thuê đất; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định 99/2003/NĐ-CP về việc ban hành quy chế Khu công nghệ cao;

- Căn cứ Thông tư số 80/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tập trung, quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;

- Căn cứ Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 về việc hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; Thông tư số 80/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn tập trung, quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;

Trường hợp Ban quản lý công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ký Hợp đồng thuê đất với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong khi chưa có văn bản hướng dẫn về chứng từ nộp tiền thuê đất của các đối tượng đầu tư trong khu công nghệ cao thì căn cứ vào Hợp đồng thuê đất được ký kết giữa hai bên, Tờ khai nộp tiền thuê đất, bên thuê đất sử dụng giấy nộp tiền và trực tiếp thực hiện nộp tiền thuê đất vào kho bạc nhà nước theo đúng quy định tại Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001, Thông tư 80/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 nêu trên. Chứng từ nộp tiền thuê đất vào kho bạc là căn cứ hạch toán chi phí.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP (HC); PCCS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 104TCT/PCCS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu104TCT/PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/01/2005
Ngày hiệu lực11/01/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 104TCT/PCCS chứng từ thu tiền thuê đất của Ban Quản lý khu công nghệ cao


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 104TCT/PCCS chứng từ thu tiền thuê đất của Ban Quản lý khu công nghệ cao
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu104TCT/PCCS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Duy Khương
                Ngày ban hành11/01/2005
                Ngày hiệu lực11/01/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 104TCT/PCCS chứng từ thu tiền thuê đất của Ban Quản lý khu công nghệ cao

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 104TCT/PCCS chứng từ thu tiền thuê đất của Ban Quản lý khu công nghệ cao

                        • 11/01/2005

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 11/01/2005

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực