Công văn 10690/CT-TTHT

Công văn 10690/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 10690/CT-TTHT 2017 thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10690/CT-TTHT
V/v thuế thu nhập doanh nghiệp

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Công Ty TNHH TMDP Bình Nguyên
Địa chỉ: Số 13C Hồ Biểu Chánh, P.12, Quận Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh
MST 0300831968

Trả lời văn bản số 07-09/17CV-BN ngày 18/09/2017 của Công ty về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động.

Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp.

Trường hợp doanh nghiệp cử người lao động đi công tác (bao gồm công tác trong nước và công tác nước ngoài) nếu có phát sinh chi phí từ 20 triệu đồng trở lên, chi phí mua vé máy bay mà các khoản chi phí này được thanh toán bằng thẻ ngân hàng của cá nhân thì đủ điều kiện là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt và tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có hóa đơn, chứng từ phù hợp do người cung cấp hàng hóa, dịch vụ giao xuất.

- Doanh nghiệp có quyết định hoặc văn bản cử người lao động đi công tác.

- Quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp cho phép người lao động được phép thanh toán khoản công tác phí, mua vé máy bay bằng thẻ ngân hàng do cá nhân là chủ thẻ và khoản chi này sau đó được doanh nghiệp thanh toán lại cho người lao động.

Trường hợp doanh nghiệp có mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển. Trường hợp doanh nghiệp không thu hồi được thẻ lên máy bay của người lao động thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, quyết định hoặc văn bản cử người lao động đi công tác và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.

…”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Ban giám đốc Công ty mua vé máy bay đi công tác số tiền dưới 20 triệu đồng thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt, trừ trường hợp mua qua website thương mại điện tử thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KT4;
- P.PC;
- Lưu: VT, TTHT.
2045-33473/17 2.1.2

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Lê Duy Minh

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 10690/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu10690/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/10/2017
Ngày hiệu lực27/10/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 10690/CT-TTHT 2017 thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 10690/CT-TTHT 2017 thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu10690/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýLê Duy Minh
                Ngày ban hành27/10/2017
                Ngày hiệu lực27/10/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 10690/CT-TTHT 2017 thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 10690/CT-TTHT 2017 thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh

                      • 27/10/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 27/10/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực