Công văn 1073/BCT-TTTN

Công văn 1073/BCT-TTTN năm 2018 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1073/BCT-TTTN 2018 điều hành kinh doanh xăng dầu


BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1073/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2018

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 439/VPCP-KTTH ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về quản lý, điều hành giá xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 74/BTC-QLG ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 122/BTC-QLG ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 02 tháng 02 năm 2018 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP Thông tư liên tịch s 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày1 19/01/2018 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít, kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5 RON92

19.529

19.813

+284

+1,45

2. Dầu điêzen 0.05S

16.359

16.637

+278

+1,70

3. Dầu hỏa

15.020

15.270

+250

+1,67

4. Dầu Madút 180CST 3.5S

12.915

13.085

+ 170

+1,32

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu

- Xăng E5 RON92: 1.141 đồng/lít;

- Xăng RON95: 400 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 678 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 710 đồng/lít;

- Dầu madút: 320 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giữ ổn định giá bán tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5 RON92: không cao hơn 18.672 đồng/lít;

- Dầu điezen 0.05S: không cao hơn 15.959 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 14.560 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 12.765 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 03 tháng 02 năm 2018.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 03 tháng 02 năm 2018 đối với các mặt hàng xăng dầu.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 03 tháng 02 năm 2018, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(19/01/2018 - 02/02/2018)

TT

Ngày

X92**

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

19/1/18

76.550

80.070

79.840

381.720

22,675

22,745

2

20/1/18

 

 

 

 

 

 

3

21/1/18

 

 

 

 

 

 

4

22/1/18

76.970

80.500

80.350

385.120

22,675

22,745

5

23/1/18

77.130

81.090

81.110

383.700

22,675

22,745

6

24/1/18

77.620

81.750

81.960

385.250

22,675

22,745

7

25/1/18

78.790

83.280

83.540

393.920

22,675

22,745

8

26/1/18

78.470

83.120

83.190

389.410

22,675

22,745

9

27/1/18

 

 

 

 

 

 

10

28/1/18

 

 

 

 

 

 

11

29/1/18

79.310

83.590

83.640

389.690

22,675

22,745

12

30/1/18

78.110

81.810

81.870

384.990

22,675

22,745

13

31/1/18

77.140

81.460

81.250

384.600

22,675

22,745

14

1/2/18

78.490

82.830

82.040

389.690

22,675

22,745

15

2/2/18

79.850

84.450

82.970

390.240

22,675

22,745

 

Bquân

78.039

82.177

81.978

387.121

22,675

22,745

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và ly theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bbởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5 RON92.

 



1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1073/BCT-TTTN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1073/BCT-TTTN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 03/02/2018
Ngày hiệu lực 03/02/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1073/BCT-TTTN

Lược đồ Công văn 1073/BCT-TTTN 2018 điều hành kinh doanh xăng dầu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1073/BCT-TTTN 2018 điều hành kinh doanh xăng dầu
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1073/BCT-TTTN
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Nguyễn Lộc An
Ngày ban hành 03/02/2018
Ngày hiệu lực 03/02/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1073/BCT-TTTN 2018 điều hành kinh doanh xăng dầu

Lịch sử hiệu lực Công văn 1073/BCT-TTTN 2018 điều hành kinh doanh xăng dầu

  • 03/02/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 03/02/2018

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực