Công văn 11/TCT-TNCN

Công văn số 11/TCT-TNCN về việc thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân người Nhật Bản không cư trú làm việc cho văn phòng đại diện tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 11/TCT-TNCN thuế thu nhập cá nhân nggười Nhật Bản không cư trú làm việc cho văn phòng đại diện tại Việt Nam


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 11/TCT-TNCN
V/v: thuế TNCN đối với cá nhân người Nhật Bản không cư trú làm việc cho văn phòng đại diện của Công ty Nhật Bản tại Việt Nam.

Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2008

 

Kính gửi:

Công ty TNHH SCS (Việt Nam)
(Đ/c: Phòng 903, Sun Wah Tower, 115 Nguyễn Huệ, Q.1, TP. HCM)

 

Trả lời Công văn số 0111/2007/CV ngày 20/11/2007 của Công ty hỏi về thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân người Nhật Bản không cư trú làm việc cho văn phòng đại diện tại Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ theo quy định tại Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Nhật Bản và Điểm 2.2, Mục X, Phần B Thông tư số 133/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, trường hợp các cá nhân người Nhật Bản có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong giai đoạn 12 tháng bắt đầu hoặc kết thúc trong năm tính thuế; có thu nhập từ việc làm tại văn phòng đại diện tại Việt Nam của Công ty Cổ phần BENEX (trụ sở chính tại Nhật Bản); văn phòng đại diện chỉ thực hiện công việc liên lạc hoặc các hoạt động chuẩn bị, phụ trợ cho Công ty tại Nhật Bản, không tiến hành các hoạt động kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động trực tiếp sinh lợi khác tại Việt Nam thì khoản thu nhập đó (bao gồm cả thu nhập từ tiền thuê nhà do Công ty Nhật Bản trả hộ) được miễn thuế.

Để được áp dụng Hiệp định, cá nhân người Nhật bản nêu trên cần thực hiện các thủ tục theo quy định tại điểm 1.6.1, mục VI, phần B, Thông tư số 60/2007/TT-BTC (đối với trường hợp khai thuế tháng của kỳ tính thuế bắt đầu từ tháng 7/2007) hoặc thực hiện các thủ tục theo quy định tại điểm 1, mục II, phần D, Thông tư số 133/2004/TT-BTC (đối với trường hợp khai thuế tháng của kỳ tính thuế trước tháng 7/2007)

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Vụ PC;
- Ban PC, HT, TTTĐ;
- Lưu: VT; TNCN

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lê Hồng Hải

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 11/TCT-TNCN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 11/TCT-TNCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 03/01/2008
Ngày hiệu lực 03/01/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 11/TCT-TNCN thuế thu nhập cá nhân nggười Nhật Bản không cư trú làm việc cho văn phòng đại diện tại Việt Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 11/TCT-TNCN thuế thu nhập cá nhân nggười Nhật Bản không cư trú làm việc cho văn phòng đại diện tại Việt Nam
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 11/TCT-TNCN
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Lê Hồng Hải
Ngày ban hành 03/01/2008
Ngày hiệu lực 03/01/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 11/TCT-TNCN thuế thu nhập cá nhân nggười Nhật Bản không cư trú làm việc cho văn phòng đại diện tại Việt Nam

Lịch sử hiệu lực Công văn 11/TCT-TNCN thuế thu nhập cá nhân nggười Nhật Bản không cư trú làm việc cho văn phòng đại diện tại Việt Nam

  • 03/01/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 03/01/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực