Nội dung toàn văn Công văn 1121/KT3-TH kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo Thông tư 17/2009/TT-BKHCN
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1121/KT3-TH | TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2009 |
Kính gửi: Các Doanh nghiệp nhập khẩu
Thực hiện Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành các văn bản sau:
- Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN ngày 20/3/2009 quy định “Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ” có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2009.
- Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/8/2009.
Căn cứ các văn bản nêu trên, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 xin thông báo, kể từ ngày 04/8/2009, các Doanh nghiệp nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc “Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ” quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN bao gồm: Xăng; Nhiên liệu điêzen; Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô và xe máy; Sản phẩm điện, điện tử; Nhiên liệu sinh học gốc và Đồ chơi trẻ em (danh mục chi tiết kèm theo) sẽ thực hiện thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN như sau:
1. Khi các loại hàng hóa nêu trên được nhập khẩu về đến cửa khẩu tại các tỉnh, thành phố phía Nam, Doanh nghiệp nhập khẩu tiến hành đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu tại một trong các cơ quan kiểm tra sau đây:
a) Cục Quản lý Chất lượng Hàng hóa – Chi cục Quản lý Chất lượng Hàng hóa Miền Nam (64-66 Mạc Đĩnh Chi – Q.1 – TP. Hồ Chí Minh);
b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cửa khẩu hoặc có điểm kiểm tra hàng nhập khẩu trên địa bàn.
2. Sau khi được cấp đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, nếu lô hàng hóa nêu trên chưa được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định hiện hành theo quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN Doanh nghiệp nhập khẩu có thể chọn tổ chức đánh giá hợp quy trong hoặc ngoài nước cho các hàng hóa nêu trên đã được Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) chỉ định hoặc thừa nhận để yêu cầu thực hiện chứng nhận hợp quy cho lô hàng.
3. Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 sẽ tiếp nhận các yêu cầu và thực hiện việc đánh giá và chứng nhận hợp quy đối với các lô hàng nhập khẩu thuộc Danh mục quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN trên cơ sở yêu cầu của Doanh nghiệp nhập khẩu để hoàn tất thủ tục kiểm tra nhà nước chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN.
4. Đối với các nhóm hàng hóa khác không thuộc Danh mục quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN Doanh nghiệp nhập khẩu vẫn tiếp tục thực hiện các thủ tục Kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo các quy định hiện hành cho đến khi có quy định mới.
Quý Doanh nghiệp có thể chủ động liên hệ với các cơ quan kiểm tra nêu tại mục 1 để được hướng dẫn chi tiết về thủ tục kiểm tra nhà nước chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
Trong trường hợp Quý Doanh nghiệp nhập khẩu chưa rõ hoặc cần hướng dẫn thêm, xin vui lòng liên hệ với:
Phòng Tổng hợp – Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3
49 Pasteur, Quận 1, TP.HCM – ĐT: 08-3829 4274, Fax: 08-3829 3012.
Trân trọng kính chào hợp tác.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
DANH MỤC
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa |
1 | Xăng |
2 | Nhiên liệu điêzen |
3 | Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy |
4 | Các sản phẩm điện, điện tử |
4.1 | Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750V |
4.2 | Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời |
4.3 | Dụng cụ điện đun và chứa nước nóng |
4.4 | Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng |
4.5 | Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác |
4.6 | Máy sấy khô tay |
4.7 | Bàn là điện |
4.8 | Lò vi sóng |
4.9 | Nồi nấu cơm điện |
4.10 | Ấm đun nước |
4.11 | Lò nướng điện, vỉ nướng điện |
4.12 | Dụng cụ pha chè hoặc cà phê |
4.13 | Quạt điện |
5 | Nhiên liệu sinh học gốc |
5.1 | Etanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa |
5.2 | Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) |
6 | Đồ chơi trẻ em |