Công văn 116/YT-KH

Công văn số 116/YT-KH ngày 31/12/2002 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc mua thẻ KCB cho người nghèo

Nội dung toàn văn Công văn 116/YT-KH hướng dẫn việc mua thẻ KCB cho người nghèo


BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 116/YT-KH
V/v Hướng dẫn việc mua thẻ KCB cho người nghèo

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002

 

Kính gửi: UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

Căn cứ Quyết định 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc Khám, chữa bệnh cho người nghèo và Thông tư liên tịch số 14/2002/TTLT/BYT-BTC ngày 16/12/2002 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế, hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg Bộ Y tế xin gửi tới UBND tỉnh/TP trực thuộc TW mẫu thẻ khám, chữa bệnh (KCB) cho người nghèo (có mẫu kèm theo) để sử dụng thống nhất trên toàn quốc đối với các địa phương chưa có điều kiện thực hiện phương thức mua thẻ BHYT cho người nghèo.

1. Thẻ KCB cho người nghèo được sử dụng để cấp phát cho các đối tượng được hưởng chế độ KCB cho người nghèo theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ theo phương thức thực thanh, thực chi.

2. Căn cứ vào số đối tượng cần được phát thẻ KCB người nghèo và khả năng tài chính của Quỹ, UBND tỉnh xác định số lượng thẻ cần được cấp phát. Để đảm bảo chất lượng dịch vụ KCB cho người được cấp thẻ, ngân sách của Quỹ phải đảm bảo tối thiểu 50.000 đồng/năm cho mỗi thẻ phát ra. Trong điều kiện ngân sách Quỹ chưa đủ để cấp phát thẻ KCB cho tất cả các đối tượng, UBND tỉnh cần vận động để các đối tượng thuộc khoản 2 và khoản 3 của Điều 2, Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg mua thẻ BHYT tình nguyện, hoặc tự nguyện không nhận thẻ KCB người nghèo, ưu tiên dành thẻ cho những người khó khăn hơn.

3. Giá trị sử dụng của thẻ KCB người nghèo cấp phát cho các đối tượng thuộc Khoản 2 và khoản 3, Điều 2 của Quyết định 139/2002/QĐ-TTg là 3 năm. Giá trị sử dụng của thẻ KCB người nghèo phát cho các đối tượng thuộc khoản 1, Điều 2 của Quyết định 139/2002/QĐ-TTg cũng là 3 năm, nhưng được gia hạn hàng năm (căn cứ theo danh sách đối tượng được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm, Ban quản lý Quỹ trực tiếp hoặc uỷ quyền cho UBND cấp huyện ký duyệt ra hạn thẻ).

Mặt trước:

THẺ KHÁM CHỮA BỆNH 139

Tỉnh:

Mã số thẻ:

 

 

 

 

 

 

Họ tên: Nam Nữ: Dân Tộc

 

Năm sinh:

Nơi ở: Thôn (ấp) xã Huyện

Nơi đăng ký KCB ban đầu

Thời hạn sử dụng từ: Đến:

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHÁM CHỮA BỆNH KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN

Cấp: ngày tháng năm

(người cấp ghi rõ họ, tên, chức danh, ký, đóng dấu).

Mặt sau:

1. Thẻ có giá trị sử dụng trên toàn quốc, xuất trình thẻ khi khám, chữa bệnh.

2. Thẻ không được hưởng quyền lợi “miễn phí” đối với các trường hợp tự tử, say rượu, dùng chất ma tuý, tai nạn giao thông, các trường hợp có biểu hiện vi phạm pháp luật.

3. Thẻ không được mua, bán, mượn; nếu vi phạm, thẻ sẽ bị thu hồi.

4. Thẻ bị tẩy xoá, tách nát không có giá trị sử dụng.

5 Gia hạn sử dụng:

Lần 1 đến: Lần 2 đến:  

Người gia hạn ký tên đóng dấu:

 

 

/

 


A/ Một số chú ý khi dùng thẻ:

(1). Tên tỉnh viết bằng chữ hoa, ví dụ HÀ GIANG

(2). Nam, Nữ: Đánh dấu X vào ô thích hợp.

(3). Mã số thẻ: mã thẻ có thể ghi theo từng xã, huyện hoặc tỉnh.

- Ô đầu tiên ghi ký hiệu đối tượng: Ghi A1 cho đối tượng tại khoản 1, điều 2: A2 đối tượng tại khoản 2, khoản 3, điều 2 Quyết định 139/TTg.

/6 ô ghi số thẻ

theo thứ tự, ví dụ: Là thẻ số 1

(4). Thời hạn sử dụng: 2 ô đầu ghi ngày, 2 ô tiếp theo ghi tháng, 2 ô sau ghi năm, ví dụ

 

/ Là ngày 1 tháng 1 năm 2003

 

 Là ngày 31 tháng 12 năm 2003.

(5). Gia hạn thẻ: Ghi như phần 4.

b. Kích thước của thẻ: 10,5 x 15 cm (1/4 khổ A4), bằng bìa cứng màu xanh, viền đỏ xung quanh.

c. ảnh của người có thẻ: ở miền núi, việc tổ chức chụp ảnh cũng không đơn giản. Trẻ em dưới 15 tuổi chưa có giấy chứng minh nhân dân, do vậy quy định thẻ KCB có ảnh (hoặc) khi KCB xuất trình giấy chứng minh nhân dân, hoặc giấy tờ có dán ảnh tuỳ từng địa phương áp dụng cho phù hợp.

4. Việc thanh quyết toán và giám sát chi phí KCB cho các đối tượng có thẻ KCB người nghèo thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2002/TTLT/BYT-BTC ngày 16/12/2002 của liên Bộ Y tế-Bộ Tài chính.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì bất cập, đề nghị UBND các tỉnh phản ánh về Bộ Y tế để điều chỉnh kịp thời.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ




Trần Thị Trung Chiến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 116/YT-KH

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu116/YT-KH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2002
Ngày hiệu lực31/12/2002
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 116/YT-KH

Lược đồ Công văn 116/YT-KH hướng dẫn việc mua thẻ KCB cho người nghèo


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 116/YT-KH hướng dẫn việc mua thẻ KCB cho người nghèo
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu116/YT-KH
                Cơ quan ban hànhBộ Y tế
                Người kýTrần Thị Trung Chiến
                Ngày ban hành31/12/2002
                Ngày hiệu lực31/12/2002
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 116/YT-KH hướng dẫn việc mua thẻ KCB cho người nghèo

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 116/YT-KH hướng dẫn việc mua thẻ KCB cho người nghèo

                        • 31/12/2002

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 31/12/2002

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực