Công văn 1171/TTg-KTN

Công văn 1171/TTg-KTN về tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La, tỉnh Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1171/TTG-KTN tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện di dân, tái định


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1171/TTg-KTN
V/v tháo gỡ một số vướng mắc trong thực hiện di dân, TĐC Dự án thủy điện Sơn La, tỉnh Sơn La

Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2011

 

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La (công văn số 886/UBND-TĐC ngày 17 tháng 5 năm 2011); ý kiến của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 4177/BKHĐT-KTNN ngày 29 tháng 6 năm 2011), Tài chính (công văn số 7793/BTC-ĐT ngày 14 tháng 6 năm 2011), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 1560/BNN-KTHT ngày 03 tháng 6 năm 2011), về việc tháo gỡ một số vướng mắc trong quá trình thực hiện di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:

1. Đồng ý Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La đầu tư xây dựng các công trình sau:

a) Danh mục các công trình: nhà văn hóa trung tâm xã, huyện Quỳnh Nhai, gồm 6 xã: Mường Khiên, Pắc Pha, Chiềng Ơn, Chiềng Bằng, Mường Sại, Nậm Ét; Bến phà qua suối Muội, xã Nậm Ét, huyện Quỳnh Nhai; Cơ sở hạ tầng xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai tại vị trí mới, bao gồm các hạng mục: trụ sở Ủy ban nhân dân xã, trạm y tế, nhà văn hóa xã, đường vào trung tâm xã.

b) Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La căn cứ vào quy định hiện hành về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La, thực hiện lập, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng các công trình nêu trên; sử dụng nguồn vốn dự phòng Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La phân bổ cho Tỉnh theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tường Chính phủ (Quyết định số 801/QĐ-TTg) để đầu tư xây dựng các công trình nhưng không được làm tăng tổng mức vốn di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La đã giao cho Tỉnh tại Quyết định này.

Riêng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai tại vị trí mới, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La sử dụng số tiền bồi thường cơ sở cũ để đầu tư. Số vốn còn thiếu sử dụng nguồn vốn dự phòng Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La phân bổ cho Tỉnh theo Quyết định số 801/QĐ-TTg để đầu tư.

2. Đồng ý Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La không đầu tư xây dựng Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Liệp Muội và sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Liệp Muội để đầu tư xây dựng Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Nậm Ét theo nguyên tắc: tổng vốn đầu tư xây dựng Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Nậm Ét không vượt tổng vốn đầu tư xây dựng Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Liệp Muội đã được xác định tại Quyết định số 801/QĐ-TTg.

3. Về chuyển 14 điểm di dân tạm thành điểm tái định cư tập trung nông thôn:

Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La tiếp thu ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các văn bản nêu trên để bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

4. Về hỗ trợ đầu tư bổ sung cơ sở hạ tầng tại các điểm tái định xen ghép: Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La tiếp thu ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các văn bản nêu trên, thực hiện rà soát, tính toán chính xác nhu cầu cần đầu tư bổ sung, số hộ tái định cư xen ghép thực tế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

5. Về thanh toán, quyết toán giá trị khối lượng công việc đã thực hiện tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch nhưng chưa đón dân đến tái định cư:

- Đồng ý Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La thực hiện thanh toán, quyết toán chi phí lập quy hoạch chi tiết đối với khu, điểm tái định cư có quy hoạch chi tiết được duyệt nhưng chưa thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng;

- Đối với khu, điểm tái định cư đã có quy hoạch chi tiết được duyệt và đã thực hiện đầu tư một số hạng mục công trình hạ tầng: Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La xác định cụ thể giá trị khối lượng đã đầu tư, giá trị khối lượng còn lại; có phương án sử dụng các hạng mục công trình đã đầu tư cho dự án khác trên địa bàn (các dự án thuộc Đề án ổn định và phát triển kinh tế-xã hội vùng chuyển dân sông Đà, tỉnh Sơn La), thực hiện thanh toán, quyết toán phần vốn đã thực hiện vào các dự án đó, đồng thời, bố trí vốn hoàn trả nguồn vốn Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La.

6. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La có trách nhiệm quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tư hỗ trợ đúng mục đích, bảo đảm hiệu quả đầu tư và theo đúng quy định hiện hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng, PTTg Hoàng Trung Hải;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm,
Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, ĐP, TH;
- Lưu: VT, KTN (3) Lnh. 22

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1171/TTg-KTN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1171/TTg-KTN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/07/2011
Ngày hiệu lực 18/07/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1171/TTg-KTN

Lược đồ Công văn 1171/TTG-KTN tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện di dân, tái định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1171/TTG-KTN tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện di dân, tái định
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1171/TTg-KTN
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành 18/07/2011
Ngày hiệu lực 18/07/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 14 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1171/TTG-KTN tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện di dân, tái định

Lịch sử hiệu lực Công văn 1171/TTG-KTN tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện di dân, tái định

  • 18/07/2011

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 18/07/2011

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực