Công văn 118/CV-ĐC

Công văn 118/CV-ĐC của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn một số điểm còn vướng mắc để thi hành Thông tư liên Bộ số 02/TT-LB về kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Nội dung toàn văn Công văn 118/CV-ĐC hướng dẫn vướng mắc thi hành TTLB 02/TT-LB về kinh doanh dịch vụ cầm đồ


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 118/CV-ĐC

Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 1996

 

CÔNG VĂN

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 118 /CV-ĐC NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 1996 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỂM CÒN VƯỚNG MẮC ĐỂ THI HÀNH THÔNG TƯ LIÊN BỘ SỐ 02/TT-LB VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ CẦM ĐỒ

Kính gửi:

- Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố;
- Tổng giám đốc (giám đốc) Ngân hàng quốc doanh, Ngân hàng Liên doanh, Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính.

 

- Để thi hành Thông tư liên Bộ Ngân hàng Nhà nước - Thương mại số 02/TT-LB ngày 3/10/1995 về hướng dẫn kinh doanh dịch vụ cầm đồ, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thêm một số điểm còn vướng mắc như sau:

1- Đối tượng được Ngân hàng Nhà nước cấp và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ bao gồm các cửa hàng, các doanh nghiệp chuyên doanh dịch vụ cầm đồ thuộc Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính, Tổng công ty vàng bạc đá quý và các doanh nghiệp kinh doanh vàng khác.

2- Thẩm quyền cấp và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ:

2.1 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền cho giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố cấp và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ cho Công ty, cửa hàng kinh doanh dịch vụ cầm đồ trực thuộc hội sở chính, chi nhánh Ngân hàng thương mại, Công ty tài chính, đơn vị thành viên (hạch toán độc lập, hạch toán phụ thuộc) của Tổng công ty vàng bạc đá quý và các doanh nghiệp kinh doanh vàng khác trên địa bàn.

2.2 Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ Giám đốc chi nhành Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trả lời cho đối tượng về việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

(Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ và mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ đính kèm công văn này).

2.3 Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ trong các trường hợp:

1. Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nhưng không đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp chưa có đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ).

2. Không còn đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

3. Đơn vị kinh doanh dịch vụ cầm đồ vi phạm pháp luật.

4. Bên nhận cầm đồ bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3- Trình tự và thủ tục xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ:

3.1 Đối với các Ngân hàng thương mại, Công ty tài chính, Tổng công ty vàng bạc đá quý:

a) Những Ngân hàng thương mại, Công ty tài chính mà Điều lệ tổ chức và hoạt động chưa có nội dung kinh doanh dịch vụ cầm đồ, nay muốn kinh doanh dịch vụ cầm đồ thì phải làm thủ tục đề nghị để được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép bổ sung hoạt động dịch vụ cầm đồ vào điều lệ.

b) Tổng giám đốc (giám đốc) Ngân hàng thương mại, Công ty tài chính, Tổng công ty vàng bạc đá quý tiến hành đăng ký danh sách các đơn vị trực thuộc đã và đang trực tiếp kinh doanh dịch vụ cầm đồ tại địa phương với Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ của từng đơn vị theo danh sách đã được đăng ký. Trường hợp các cửa hàng, công ty thuộc các đơn vị này không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ thì giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước quy định thời hạn cụ thể, nhưng thời hạn tối đa không quá hai tháng kể từ ngày kiểm tra; giúp các đơn vị chấn chỉnh, bổ sung cho đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ và tiếp tục kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

3.2 Đối với Doanh nghiệp thành lập mới chuyên doanh dịch vụ cầm đồ và các doanh nghiệp kinh doanh vàng khác muốn kinh doanh dịch vụ cầm đồ:

a) Ngoài việc phải thực hiện theo điểm 3.1.a trên đây, phải bổ sung thêm vốn pháp định để kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo quy định sau:

- 20 triệu động đối với doanh nghiệp tư nhân.

- 50 triệu đồng đối với doanh nghiệp được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.

- 200 triệu đồng đối với doanh nghiệp được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.

b) Giám đốc doanh nghiệp phải làm hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo đúng quy định tại điểm 2 Mục III của Thông tư Liên bộ số 02/TT/LB ngày 3/10/1995.

c) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ:

- Các doanh nghiệp chuyên doanh và các doanh nghiệp kinh doanh vàng khác phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ là 0,1% (1 phần nghìn) tính trên Vốn pháp định để kinh doanh dịch vụ cầm đồ cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố nơi cấp giấy chứng nhận.

- Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố hạch toán khoản thu lệ phí trên vào tài khoản thu nhập theo quy định tại Công văn số 10/KTTC2 ngày 12/1/1994 của Ngân hàng Nhà nước Trung ương.

4- Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố cần khẩn trương rà soát các đơn vị đang hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý để xem xét cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo đúng tinh thần Thông tư Liên bộ số 02/TT-LB ngày 3/10/1995 và Công văn này; chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động theo Thông tư Liên bộ, sử phạt các vi phạm hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ trên địa bàn theo quy định xử phạt hành chính của Nhà nước hoặc khởi tố trước Toà án.

Vào ngày 15 của tháng đầu quý, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố phải gửi báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ trên địa bàn của quý trước cho Ngân hàng Nhà nước trung ương.

Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước trung ương (Vụ các Định chế tài chính) để hướng dẫn giải quyết.

 

Đặng Thanh Bình

(Đã ký)

 

 

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Chi nhánh:.... ...............ngày ......tháng ......năm 199...
Số: /GP-CĐ .....

MẪU

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ

 

Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố.....

Căn cứ Thông tư số 02/TT-LB ngày 3/10/1995 của Ngân hàng Nhà nước - Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh dịch vụ cầm đồ và công văn số 118/CV-ĐC ngày 18 tháng 4 năm 1996 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn một số điểm còn vướng mắc để thi hành Thông tư Liên bộ số 02/TT-LB;

Xét đơn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ của.................... và hồ sơ kèm theo.

Chứng nhận:

1- Tên doanh nghiệp:....

2- Trụ sở giao dịch tại:....

3- Địa điểm kinh doanh dịch vụ cầm đồ:....

4- Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc chủ doanh nghiệp:....

5- Có mức vốn pháp định:

6- Tài khoản giao dịch tại Ngân hàng:...

7- Thời gian hoạt động:...

8- Tài sản nhận cầm đồ:...

Đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ kể từ ngày..... tháng.... năm 199...

Chi nhánh ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố

Giám đốc

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày .....tháng.... năm 199.....

MẪU

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ CẦM ĐỒ

Kính gửi: Ông Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước

 

Tỉnh, Thành phố......

Tôi là (họ và tên):....

Ngày sinh...... tại.....

Chứng minh thư số..... do..... cấp ngày.... tại.....

là Tổng giám đốc (Giám đốc) của "Tên tổ chức của doanh nghiệp"

Có giấy phép thành lập doanh nghiệp số... cấp. .. ngày... tháng... năm... do.... cấp và giấy phép kinh doanh (trường hợp đã được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc) số.... cấp ngày.... tháng...... năm... do....... cấp........

Đăng ký kinh doanh số.... cấp ngày... do... cấp..........

Ngành nghề kinh doanh:.....

Trụ sở giao dịch tại số nhà...... đường, phường..... quận (huyện)....

Thành phố (Tỉnh).

Số điện thoại:....

Có số vốn:.....

Nay xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ (ghi rõ các loại tài sản cầm đồ)

Tại địa điểm.....

Với số vốn bổ sung kinh doanh dịch vụ cầm đồ.........

Số dư trên tài khoản phong toả .... tại Ngân hàng....... (trong trường hợp cần thiết)

Trang thiết bị cất giữ bảo quản:....

Có địa điểm kho tại .......

Chúng tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý hiện hành của Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách hiện trước Pháp luật.

Tổng giám đốc (Giám đốc)

Doanh nghiệp hoặc chủ Doạnh nghiệp.

(ký tên, đóng dấu)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 118/CV-ĐC

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu118/CV-ĐC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/04/1996
Ngày hiệu lực18/04/1996
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 118/CV-ĐC

Lược đồ Công văn 118/CV-ĐC hướng dẫn vướng mắc thi hành TTLB 02/TT-LB về kinh doanh dịch vụ cầm đồ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 118/CV-ĐC hướng dẫn vướng mắc thi hành TTLB 02/TT-LB về kinh doanh dịch vụ cầm đồ
              Loại văn bảnCông văn
              Số hiệu118/CV-ĐC
              Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước
              Người kýĐặng Thanh Bình
              Ngày ban hành18/04/1996
              Ngày hiệu lực18/04/1996
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật16 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 118/CV-ĐC hướng dẫn vướng mắc thi hành TTLB 02/TT-LB về kinh doanh dịch vụ cầm đồ

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 118/CV-ĐC hướng dẫn vướng mắc thi hành TTLB 02/TT-LB về kinh doanh dịch vụ cầm đồ

                          • 18/04/1996

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 18/04/1996

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực