Công văn 1183/TCT-CS

Công văn 1183/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1183/TCT-CS chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1183/TCT-CS
V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2012

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 215/CT-TTr ngày 05/01/2012 của Cục thuế thành phố Hà Nội về việc trả lời chính sách thuế và công văn số 332/CV/VTNN-KTTC ngày 15/9/2011 của Tổng Công ty vật tư nông nghiệp v/v hóa đơn GTGT đối với Hợp đồng thỏa thuận bất thường dự án Khu dân cư tại xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (bản sao hồ sơ đính kèm). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo nội dung trình bày tại công văn số 332/CV/VTNN-KTTC ngày 15/9/2011 nêu trên của Tổng công ty vật tư nông nghiệp: Tổng công ty vật tư nông nghiệp được UBND tỉnh Đồng Nai chấp thuận chủ trương và giới thiệu cho lập thủ tục đầu tư Dự án Khu dân cư theo quy hoạch tại xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai với diện tích 20ha (Quyết định số 2503/QĐ.CT.UBT ngày 23/6/2004).

Đến năm 2007, Tổng công ty đã đền bù cho các hộ dân có đất nằm trong dự án được gần 20 ha. Tuy nhiên, xét thấy việc tiếp tục đầu tư Dự án nêu trên là không cần thiết, Tổng công ty đã tìm đối tác để bàn giao lại dự án. Được sự chấp thuận của UBND tỉnh Đồng Nai, ngày 17/4/2007, Tổng công ty vật tư nông nghiệp (bên A) đã ký hợp đồng kinh tế số 05/HĐKT/VTNN-KNP-TB với Công ty đầu tư phát triển xây dựng Thanh Bình và Công ty dịch vụ đầu tư Kim Ngân Phát (bên B) về việc đền bù giải phóng mặt bằng thực tế (theo nguyên trạng đến này 15/4/2007) với số tiền là 25,5 tỷ đồng. Hai bêN ký phụ lục hợp đồng số 01/PLHĐ/HĐKT:

- Xác định lại giá trị hợp đồng là: 25,5 tỷ đồng không bao gồm thuế GTGT 10%.

- Bên A xuất hóa đơn cho bên B, bên B phải thanh toán cho bên A tiền thuế GTGT là 10% theo quy định.

Căn cứ chứng từ chuyển tiền thanh toán và các biên bản bàn giao hồ sơ có liên quan, bên A xuất 02 hóa đơn GTGT cho bên B gồm:

- Hóa đơn số 0010108 ngày 31/12/2009 giá trị trước thuế là: 23.030.019.673 đồng, thuế GTGT là 2.303.091.967 đồng

- Hóa đơn số 0067929 ngày 25/1/2011, giá trị trước thuế: 1.902.249.822 đồng, tiền thuế GTGT là 190.224.982 đồng.

Tổng công ty Vật tư nông nghiệp kiến nghị, xem xét có văn bản trả lời: Hợp đồng bồi thường Dự án nêu trên có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay không và hướng dẫn đơn vị thực hiện việc điều chỉnh hóa đơn (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật.

Để có cơ sở xử lý vướng mắc nêu trên của đơn vị, do đối tượng chuyển nhượng của hợp đồng số 05/HĐKT/VTNN-KNP-TB giữa Tổng công ty vật tư nông nghiệp và Liên doanh (Công ty đầu tư phát triển xây dựng Thanh Bình và Công ty dịch vụ đầu tư Kim Ngân Phát) nằm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế tỉnh Đồng Nai làm rõ một số nội dung có liên quan như sau:

- Khoản tiền bồi thường, đền bù cho giải phóng mặt bằng với tổng số tiền 25.500.000.000 đồng mà Liên doanh (Công ty đầu tư phát triển xây dựng Thanh Bình và Công ty dịch vụ đầu tư Kim Ngân Phát) đồng ý bồi thường cho Tổng công ty vật tư nông nghiệp theo thỏa thuận tại hợp đồng kinh tế số 05/HĐKT/VTNN-KNP-TB trên thực tế có bao gồm cả giá trị chuyển quyền sử dụng đất, phần tài sản trên đất không hay chỉ là chi phí đền bù giải phóng mặt bằng?

- Tổng công ty vật tư nông nghiệp có thực hiện kê khai, nộp các khoản thuế, phí liên quan đến khoản thu từ Hợp đồng chuyển nhượng giữa Tổng công ty vật tư nông nghiệp và Liên doanh (Công ty đầu tư phát triển xây dựng Thanh Bình và Công ty dịch vụ đầu tư Kim Ngân Phát) tại tỉnh Đồng Nai không?

- Các nội dung khác có liên quan và đề xuất xử lý của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế được biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCT: Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Lưu: VT, CS(2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Nguyễn Vân Chi

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1183/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1183/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/04/2012
Ngày hiệu lực04/04/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1183/TCT-CS chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1183/TCT-CS chính sách thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1183/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Vân Chi
                Ngày ban hành04/04/2012
                Ngày hiệu lực04/04/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 1183/TCT-CS chính sách thuế

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 1183/TCT-CS chính sách thuế

                            • 04/04/2012

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 04/04/2012

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực