Công văn 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ

Công văn 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2020 về rà soát, báo cáo đối tượng chịu ảnh hưởng của dịch COVID-19 thuộc diện được hỗ trợ theo Nghị quyết 42/NQ-CP do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ 2020 đối tượng chịu ảnh hưởng COVID-19 được hỗ trợ Hà Nội


UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ
V/v rà soát, báo cáo đối tượng chịu ảnh hưởng của dịch COVID-19 thuộc diện được hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ

Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2020

 

Kính gửi:

- Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội;
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc;
- UBND các quận, huyện, thị xã.

Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19;

Trong thời gian chờ các Bộ, ngành Trung ương có văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, để kịp thời triển khai chính sách hỗ trợ cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trên địa bàn theo chỉ đạo của UBND Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hoà Lạc và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã phối hp triển khai thực hiện rà soát, báo cáo số liệu các đối tượng như sau:

1. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc chỉ đạo rà soát, thống kê các đối tượng lao động trong các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động thuộc địa bàn quản lý (theo phụ biểu số 01); Tổng hp rà soát thống kê lao động của các doanh nghiệp (theo phụ biểu số 02).

2. UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội; các phòng, ban, ngành liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn:

- Rà soát, lập danh sách: Đối tượng bảo trợ xã hội (theo phụ biểu số 03); Hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo phụ biểu số 04);

- Triển khai tới các xã, phường, thị trấn rà soát lập danh sách Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, thân nhân người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng hằng tháng (theo phụ biểu số 05); Tổng hp kết quả rà soát (theo phụ biểu số 06);

- Trin khai rà soát, thống kê các đối tượng lao động trong các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn quản lý (theo phụ biểu số 01); Tổng hp số liệu rà soát, thống kê các đối tượng lao động của các doanh nghiệp (theo phụ biểu số 02);

- Rà soát, thống kê, tổng hp các đối tượng lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm trên địa bàn (theo phụ biểu số 07).

* Lưu ý khi rà soát, báo cáo: Trường hợp đối tượng thuộc diện được hưởng từ 02 chính sách h trợ trở lên theo quy định tại Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất.

Kết quả tổng hp báo cáo bằng văn bản, kèm theo các phụ biểu: các quận, huyện, thị xã phụ biểu số 02, 03, 04, 05, 07; Ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc phụ biểu số 02, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội (qua phòng Việc làm-An toàn lao động), địa chỉ: 75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội trước 17h ngày 21/4/2020, bản mềm gửi qua thư điện tử: [email protected] để kịp thời tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.

Đây là nhiệm vụ quan trọng, cấp bách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; UBND các quận, huyện, thị xã quan tâm chỉ đạo, khẩn trương triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND Thành phố (b/cáo);
- Ban Giám đốc Sở;
- Các phòng: VPS, NCC, BTXH, LĐTLBHXH, VL-ATLĐ; KHTC.
- Phòng LĐTB&XH các Q,H,TX;
- Lưu: VT, VL, ATLĐ.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Hoàng Thành Thái

 

Phụ biểu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU BÁO CÁO

Rà soát, thống kê lao động tại Doanh nghiệp bị ảnh hưng do dịch COVID-19

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên doanh nghiệp/đơn vị:  ………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………Email:………………….; Số điện thoại liên hệ:…………………….

2. Ngày thành lập doanh nghiệp/đơn vị: ……………………………………………………………

3. Mã số đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………….

4. Loại hình doanh nghiệp (đánh dấu x vào ô trống):

- DN nhà nước □                    - DN ngoài nhà nước □              - DN có vốn đầu tư nước ngoài

- Hp tác xã □                        - Hộ kinh doanh cá thể □

5. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính: ………………………………………………………

6. Tổng số lao động tại thời điểm ngày 01/02/2020: …………………………………người

II. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG DO DỊCH COVID-19

1. Số lao động tạm hoãn HĐLĐ không hưng lương hoặc nghỉ việc không hưng lương từ 1 tháng trở lên do doanh nghiệp gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

Đơn vị tính: Người

STT

Ni dung

Tháng 4

Tháng 5

(Dự kiến)

Tháng 6

(Dự kiến)

1

Số lao động tạm hoãn HĐLĐ không hưởng lương

 

 

 

2

Số lao động tạm thời nghỉ việc không hưởng lương

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Lưu ý: Chỉ thống kê đối tượng tạm hoãn HĐLĐ không hưởng lương hoặc nghỉ việc không hưởng lương khi có đủ diều kiện sau:

- Thời gian tạm hoãn, nghỉ không lương trong thời hạn của HĐLĐ, từ 01 liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không lương từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 31/5/2020;

- Có văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện HĐLĐ hoặc nghỉ việc không hưởng lương do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19;

- Đang tham gia BHXH bắt buộc đến trước thời điểm tạm hoãn hoặc nghỉ việc không hưởng lương.

2. Người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Đơn vị tính: Người

STT

Ni dung

Tháng 4

Tháng 5

(Dự kiến)

Tháng 6

(Dự kiến)

1

Số lao động tham gia BHXH bắt buộc dưới 3 tháng bị chấm dứt HĐLĐ

 

 

 

2

Số lao động tham gia BHTN dưới 12 tháng bị chấm dứt HĐLĐ

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

Lưu ý: Chỉ thống kê các trường hợp đã ký kết HĐLĐ hoặc HĐLV trước thời đim 01/4/2020, đang tham gia BHXH bắt buộc và chấm dứt trong khoảng thời gian từ 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 không bao gồm các trường hợp: NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV trái pháp luật; NLĐ hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

III. KIẾN NGHỊ, Đ XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

 

 

….., ngày…..tháng…..năm 2020
Đại diện doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Phụ biểu số 02

BIỂU TNG HỢP KT QUẢ RÀ SOÁT, THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BỊ ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19

(Kèm theo văn bản số …………………….. ngày……/4/2020 của UBND Quận (Huyện, Thị xã)………………)

Đơn vị tính: người

STT

Tên Doanh nghiệp

Địa chỉ, Điện thoại

Ngành nghề SXKD chính

Tổng số lao động (tại thi điểm ngày 01/02/2020)

Số lao động tham gia BHXH bắt buộc dưới 3 tháng bị chấm dứt HĐLĐ (*)

Số lao động tham gia BHTN dưới 12 tháng bị chấm dứt HĐLĐ (**)

Số lao động tạm hoãn HĐLĐ không hưởng lương (***)

Số Lao động nghỉ việc không hưởng lương (***)

Tháng 4

Tháng 5 (dự kiến)

Tháng 6 (dự kiến)

Tháng 4

Tháng 5 (dự kiến)

Tháng 6 (dự kiến)

Tháng 4

Tháng 5 (dự kiến)

Tháng 6 (dự kiến)

Tháng 4

Tháng 5 (dự kiến)

Tháng 6 (dự kiến)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

- (*) (**) HĐLĐ hoặc HĐLV đã ký kết trước thời điểm 01/4/2020, đang tham gia BHXH bắt buộc và chấm dứt trong khoảng thời gian từ 01/4/2020 đến hết 30/6/2020 trừ trường hợp:

a/ NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV trái pháp luật

b/ NLĐ hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

- (***) Ch thng kê đối tượng tạm hoãn HĐLĐ không hưởng lương hoặc nghỉ việc không hưởng lương khi có đủ điều kiện sau:

- Thời gian tạm hoãn, nghỉ không lương trong thời hạn của HĐLĐ, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không lương từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 31/5/2020;

- Có văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện HĐLĐ hoặc nghỉ việc không hưởng lương do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19;

- Đang tham gia BHXH bắt buộc đến trước thời điểm tạm hoãn hoặc nghỉ việc không hưởng lương.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1185/SLĐTBXH-VLATLĐ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/04/2020
Ngày hiệu lực16/04/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ 2020 đối tượng chịu ảnh hưởng COVID-19 được hỗ trợ Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ 2020 đối tượng chịu ảnh hưởng COVID-19 được hỗ trợ Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1185/SLĐTBXH-VLATLĐ
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýHoàng Thành Thái
                Ngày ban hành16/04/2020
                Ngày hiệu lực16/04/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ 2020 đối tượng chịu ảnh hưởng COVID-19 được hỗ trợ Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ 2020 đối tượng chịu ảnh hưởng COVID-19 được hỗ trợ Hà Nội

                        • 16/04/2020

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 16/04/2020

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực