Nội dung toàn văn Công văn 11913/BTC-ĐT thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB bằng nguồn trái phiếu Chính phủ 8 tháng 2008
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11913/BTC-ĐT | Hà Nội, ngày 7 tháng 10 năm 2008 |
Kính gửi: | Thủ trưởng các Bộ và Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Thực hiện Nghị quyết số 08/2007/QH12 của Quốc hội về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 và Quyết định 637/QĐ-TTg ngày 27/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch năm 2008 và phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ cho các Bộ và địa phương, trên cơ sở số liệu báo cáo của Kho bạc nhà nước Bộ Tài chính thông báo công khai số vốn đã giải ngân 8 tháng đầu năm 2008 của các Bộ và các địa phương theo biểu đính kèm.
Đề nghị các Bộ trưởng, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo triển khai tích cực, có hiệu quả các biện pháp tăng cường công tác quản lý đầu tư, khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện và thanh toán vốn đầu tư của dự án, giải quyết vướng mắc phát sinh trong khâu thanh toán vốn theo đúng quy định của pháp luật, nhằm hoàn thành tốt kế hoạch Nhà nước giao năm 2008.
Bộ Tài chính thông báo để các Bộ và địa phương biết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB BẰNG NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 8 THÁNG NĂM 2008
(Kèm theo văn bản số 11913/BTC-ĐT ngày 7 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
|
| Kế hoạch Nhà nước giao năm 2008 | Giải ngân 8 tháng 2008 | %/so KH |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4/3 |
A | Các dự án giao thông, thủy lợi theo QĐ 171/CP | 21.000.600 | 10.328.785 | 49% |
I | Các Bộ, ngành Trung ương: | 12.400.000 | 5.785.086 | 47% |
1 | Bộ Giao thông vận tải | 8.000.000 | 3.782.427 | 47% |
2 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.450.000 | 1.276.848 | 52% |
3 | Bộ Quốc phòng | 1.950.000 | 725.811 | 37% |
|
|
|
|
|
II | Các địa phương: | 8.600.600 | 4.543.699 | 53% |
a/ | Các dự án di dân tái định cư | 1.850.000 | 1.685.000 | 91% |
- | Tái định cư Sơn La | 1.425.000 | 1.360.000 | 95% |
- | Tái định cư Tuyên Quang | 425.000 | 325.000 | 76% |
b/ | Các dự án giao thông, thuỷ lợi | 6.750.600 | 2.858.699 | 42% |
1 | Hà Giang | 112.500 | 93.628 | 83% |
2 | Tuyên Quang | 81.800 | 25.174 | 31% |
3 | Cao Bằng | 62.300 | 1.200 | 2% |
4 | Lạng Sơn | 66.000 | 26.482 | 40% |
5 | Lào Cai | 82.500 | 21.651 | 26% |
6 | Yên Bái | 112.500 | 49.998 | 44% |
7 | Thái Nguyên | 96.000 | 21.409 | 22% |
8 | Bắc Kạn | 112.500 | 77.594 | 69% |
9 | Phú Thọ | 150.000 | 90.188 | 60% |
10 | Bắc Giang | 80.200 | 41.188 | 51% |
11 | Hoà Bình | 90.000 | 36.968 | 41% |
12 | Sơn La | 66.000 | 13.229 | 20% |
13 | Lai Châu | 331.500 | 145.085 | 44% |
14 | Điện Biên | 100.500 | 910 | 1% |
15 | Hà Nội | 6.000 |
| 0% |
16 | Thái Bình | 4.300 | 3.272 | 76% |
17 | Thanh Hoá | 460.500 | 109.382 | 24% |
18 | Nghệ An | 513.000 | 146.265 | 29% |
19 | Hà Tĩnh | 171.500 | 49.916 | 29% |
20 | Quảng Bình | 109.500 | 33.306 | 30% |
21 | Quảng Trị | 87.800 | 32.420 | 37% |
22 | Thừa Thiên - Huế | 46.500 | 35.940 | 77% |
23 | Quảng Nam | 289.900 | 273.005 | 94% |
24 | Quảng Ngãi | 367.500 | 232.248 | 63% |
25 | Bình Định | 50.300 | 20.277 | 40% |
26 | Phú Yên | 127.500 | 58.548 | 43% |
27 | Khánh Hoà | 11.300 | 33 | 0,29% |
28 | Ninh Thuận | 171.500 | 88.804 | 52% |
29 | Bình Thuận | 150.000 | 28.455 | 19% |
30 | Đắc Lắc | 155.900 | 117.492 | 75% |
31 | Đắc Nông | 172.500 | 41.918 | 24% |
32 | Gia Lai | 75.000 | 46.503 | 62% |
33 | Kon Tum | 137.300 | 44.999 | 33% |
34 | Lâm Đồng | 21.500 | 9.246 | 43% |
35 | Bình Phước | 30.000 | 3.556 | 12% |
36 | Tây Ninh | 32.900 | 11.661 | 35% |
37 | Bà Rịa - Vũng Tầu | 37.500 | 6.491 | 17% |
38 | Long An | 85.500 | 51.434 | 60% |
39 | Tiền Giang | 30.000 | 18.248 | 61% |
40 | Bến Tre | 99.900 | 17.784 | 18% |
41 | Trà Vinh | 66.000 | 37.131 | 56% |
42 | Vĩnh Long | 47.300 |
| 0% |
43 | Cần Thơ | 530.300 | 75.155 | 14% |
44 | Hậu Giang | 303.800 | 313.046 | 103% |
45 | Sóc Trăng | 97.500 | 43.259 | 44% |
46 | An Giang | 105.800 | 65.382 | 62% |
47 | Đồng Tháp | 9.000 | 3.341 | 37% |
48 | Kiên Giang | 230.500 | 105.961 | 46% |
49 | Bạc Liêu | 138.500 | 16.083 | 12% |
50 | Cà Mau | 232.500 | 73.434 | 32% |
|
|
|
|
|
B | Các dự án kiên cố hoá trường lớp học | 3.775.600 | 10.700 | 0,28% |
1 | Đồng Tháp | 57.000 | 2.129 | 4% |
2 | Ninh Thuận | 61.700 | 614 | 1% |
3 | Bình Thuận | 50.500 | 7.957 | 16% |
4 | Các tỉnh còn lại | 3.606.400 | 0 | 0,00% |
|
|
|
|
|
C | Các dự án Y tế huyện | 3.750.000 | 58.300 | 2% |
1 | Hà Nội | 92.000 | 7.000 | 8% |
2 | Đồng Tháp | 57.000 | 1.161 | 2% |
3 | Sóc Trăng | 50.000 | 73 | 0% |
4 | Lào Cai | 56.000 | 10.181 | 18% |
5 | Sơn La | 66.000 | 7.477 | 11% |
6 | Điện Biên | 80.000 | 30.017 | 38% |
7 | Lâm Đồng | 52.000 | 691 | 1% |
8 | Lai Châu | 85.000 | 1.662 | 2% |
9 | Các tỉnh còn lại | 3.212.000 | 0 | 0% |