Công văn 1199/BTC-TCT

Công văn 1199/BTC-TCT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1199/BTC-TCT chính sách thuế giá trị gia tăng tài nguyên khoáng sản 2017


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1199/BTC-TCT
V/v chính sách thuế GTGT

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2017

 

Kính gửi:

- Cục Thuế thành phố Hải Phòng;
- Công ty TNHH Hoàng Diệp.
(Đ/c: Số 10 khu A2 lô 6B Lê Hng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng)

 

Bộ Tài chính nhận được công văn số 10867/VPCP-ĐMDN ngày 14/12/2016 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Công ty TNHH Hoàng Diệp về chính sách thuế GTGT đối với tài nguyên, khoáng sản. Về kiến nghị của Công ty TNHH Hoàng Diệp, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Căn cứ hưng dẫn tại Mục 1 Chương VIII Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính về kiểm tra thuế.

Tại khoản 1 Điều 1 Luật số 106/2006/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB Luật quản lý thuế quy định đối tượng không chịu thuế như sau:

“23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP quy định như sau:

“11. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.

Tài nguyên, khoáng sản quy định tại khoản này là tài nguyên, khoáng sản có ngun gc trong nước gm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khí than.

Trị giá tài nguyên, khoáng sản là giá vốni nguyên, khoáng sản đưa vào chế biến; đi với tài nguyên, khoáng sản trực tiếp khai thác là chi phí trực tiếp, gián tiếp khai thác ra tài nguyên, khoáng sản; đối với tài nguyên, khoáng sản mua để chế biến là giá thực tế mua cộng chi phí đưa tài nguyên, khoáng sản vào chế biến.

Chi phí năng lượng gồm: nhiên liệu, điện năng, nhiệt năng;

Việc xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản và chí phi năng lượng căn cứ vào quyết toán năm trước; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa có báo cáo quyết toán năm trước thì căn cứ vào phương án đầu tư.

Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.”

Tại Thông tư số 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Quản lý thuế">130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 có bổ sung hướng dẫn chi tiết như sau:

“23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phm khác nhưng tng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản.

a) Tài nguyên, khoáng sản là tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước gồm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khí than.

b) Việc xác định tỷ trọng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng trên giá thành được thực hiện theo công thức:

Tỷ trọng giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm

=

Trị giá tài nguyên, khoáng sản + chi phí năng lượng

x 100%

Tổng giá thành sản xuất sản phẩm

- Trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng được xác định theo giá trị ghi s kế toán phù hợp với Bảng tng hợp tính giá thành sản phẩm.

- Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Các chi phí gián tiếp như chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính và chi phí khác không được tính vào giá thành sản xuất sn phẩm.

c) Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản (bao gồm cả trực tiếp khai thác hoặc mua vào để chế biến) có tổng trị giái nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản khi xuất khẩu thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp doanh nghiệp không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác đxuất khu thì doanh nghiệp mua hàng hóa này để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khu và phải chịu thuế xut khẩu theo quy định.

Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Hoàng Diệp thu mua vôi từ các nhà máy vôi trong nước đxuất khu ra nước ngoài thì:

Trước 01/07/2016, đề nghị Cục Thuế thành phố Hải Phòng hướng dẫn Công ty TNHH Hoàng Điệp thực hiện theo quy định tại Luật thuế GTGT s13/2008/QH12 ngày 3/6/2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013.

Từ 01/07/2016, đề nghị Cục Thuế thành phố Hải Phòng thực hiện kiểm tra tại Công ty TNHH Hoàng Điệp trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc thực tế để xác định tỷ lệ % trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng trên giá thành sản phẩm của mặt hàng vôi xuất khẩu nêu trên để xử lý theo quy định.

Bộ Tài chính trả lời để Cục Thuế thành phố Hải Phòng, Công ty TNHH Hoàng Diệp được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (đ b/cáo);
- Thứ trưng Đỗ Hoàng Anh Tun (để b/cáo);
- Vụ PC - BTC:
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT, TCT (VT, CS(3b)).

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1199/BTC-TCT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1199/BTC-TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/01/2017
Ngày hiệu lực 24/01/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1199/BTC-TCT chính sách thuế giá trị gia tăng tài nguyên khoáng sản 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1199/BTC-TCT chính sách thuế giá trị gia tăng tài nguyên khoáng sản 2017
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1199/BTC-TCT
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành 24/01/2017
Ngày hiệu lực 24/01/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1199/BTC-TCT chính sách thuế giá trị gia tăng tài nguyên khoáng sản 2017

Lịch sử hiệu lực Công văn 1199/BTC-TCT chính sách thuế giá trị gia tăng tài nguyên khoáng sản 2017

  • 24/01/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 24/01/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực