Công văn 1219/BGDĐT-KHTC

Công văn 1219/BGDĐT-KHTC hướng dẫn kinh phí Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và thu giá dịch vụ tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, trình độ đại học hệ chính quy năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1219/BGDĐT-KHTC 2018 hướng dẫn kinh phí Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1219/BGDĐT-KHTC
V/v hướng dẫn kinh phí Kỳ thi THPT quốc gia và thu giá dịch vụ tuyn sinh trình độ trung cấp, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, trình độ đại học hệ chính quy năm 2018.

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2018

 

Kính gửi:

- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Các đại học, học viện, các trường đại học;
- Các trường cao đng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;
- Các trường trung cấp có đào tạo nhóm ngành giáo viên.

Triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 27/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo Kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đng; Công văn số 3554/BTC-HCSN ngày 29/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn kinh phí kỳ thi THPT quốc gia và cơ chế thu giá tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy và trình độ đại học hệ chính quy năm 2018 và các năm tiếp theo; Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về kinh phí Kỳ thi THPT quốc gia và thu giá dịch vụ tuyn sinh trình độ trung cấp, cao đng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, trình độ đại học hệ chính quy (sau đây gọi chung là TCSP, CĐSP, ĐH) năm 2018 như sau:

1. Kinh phí tổ chức Kỳ thi THPT quốc gia

a) Các sở giáo dục và đào tạo không thu giá dịch vụ dự thi đối với tất cả thí sinh tham dự Kỳ thi THPT quốc gia từ năm 2018 (kể cả học sinh đăng ký thi thêm các môn xét tuyển vào đại học, cao đẳng).

b) Ngân sách địa phương bố trí kinh phí để tổ chức kỳ thi và kinh phí chi trả cho cán bộ, giảng viên được Bộ Giáo dục và Đào tạo Điều động về địa phương tham gia tổ chức kỳ thi. Mc chi trả theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

c) Mức chi cho công tác tổ chức kỳ thi được vận dụng theo Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn nội dung chi, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực; và các quy định bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

d) Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức hỗ trợ, đảm bảo phương tiện đưa đón hoặc hỗ trợ chi phí đi lại cho học sinh thi tại các địa điểm thi liên trường xa nhà học sinh.

2. Về mức thu, sử dụng giá dịch vụ dự tuyển trình độ trung cấp, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, trình độ đại học hệ chính quy

a) Mức giá dịch vụ dự tuyển TCSP, CĐSP, ĐH năm 2018 có sử dụng kết quả thi THPT quốc gia.

Đổn định về tâm lý cho học sinh và phụ huynh, tránh tình trạng xáo trộn trong các kỳ tuyn sinh TCSP, CĐSP, ĐH hệ chính quy, mức giá dịch vụ dự tuyn TCSP, CĐSP, ĐH năm 2018 có sử dụng kết quả thi THPT quốc gia tiếp tục giữ ổn định như năm 2017 là 30.000 đồng/nguyện vọng.

Các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm thu tiền dịch vụ dự tuyển TCSP, CĐSP, ĐH và được phân bổ như sau: (1) để lại sở giáo dục và đào tạo 50% giá dịch vụ dự tuyển (trong đó sử dụng tại sở giáo dục và đào tạo tối đa 30% nguồn thu được để lại, số còn lại Điều tiết sử dụng tại các điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyn); (2) các cơ sở đào tạo (nơi thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyn) 20% giá dịch vụ dự tuyển; (3) Bộ Giáo dục và Đào tạo 30% giá dịch vụ dự tuyển.

b) Mức giá dịch vụ sơ tuyển, tổ chức thi đánh giá năng lực hoặc có môn thi năng khiếu kết hợp với sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia hoặc cơ sở xét tuyển bng kết quả học tập THPT.

Các cơ sở giáo dục chủ động xây dựng mức giá dịch vụ tuyển sinh phù hợp, không thu quá cao làm ảnh hưởng đến tâm lý cho phụ huynh, học sinh và tránh tình trạng xáo trộn trong các kỳ tuyển sinh.

Thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin giá dịch vụ tuyển sinh và không được thu cao hơn giá niêm yết.

c) Quản lý và sử dụng nguồn thu giá dịch vụ dự tuyển:

Việc quản lý và sử dụng nguồn thu giá dịch vụ dự tuyển các đơn vị tự quyết định nội dung chi và mức chi theo quy định hiện hành. Trong trường hợp cơ sở giáo dục sử dụng vượt quá nguồn thu được đ lại, đơn vị tự sắp xếp từ nguồn thu khác và không sử dụng các nguồn ngân sách nhà nước để bù đp.

d) Thời hạn Điều tiết nguồn thu giá dịch vụ dự tuyển TCSP, CĐSP, ĐH năm 2018 có sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:

- Đối vi nguồn thu giá dịch vụ dự tuyển Điều tiết về Bộ Giáo dục và Đào tạo:

Các sở giáo dục và đào tạo chuyển 30% nguồn thu giá dịch vụ dự tuyển về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo số tài Khoản sau:

Tên đơn vị: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Stài Khoản: 3712.1.1057299.00000

Tại Kho bạc Nhà nước Hà Nội.

Đ đảm bảo Điều kiện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tuyển sinh theo quy định hiện hành, việc thu giá dịch vụ đối với đối tượng đăng ký dự tuyn cùng đăng ký thi trung học ph thông quốc gia đề nghị các sở giáo dục và đào tạo chuyn trước ngày 10/6/2018, riêng Phần thu giá dịch vụ dự tuyển do các Sở Giáo dục và Đào tạo thu bổ sung trong đợt thí sinh được Điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển trước ngày 30/8/2018.

- Đi vi nguồn thu giá dịch vụ dự tuyển Điều tiết về cơ sở giáo dục đề nghị các sở giáo dục và đào tạo chuyn về từng cơ sở giáo dục (nơi thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển) trước ngày 30/8/2018.

Các cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về địa chỉ, tài Khoản của trường và bằng văn bản tới các sở giáo dục và đào tạo.

- Phí chuyển tiền do đơn vị thụ hưởng chịu trách nhiệm chi trả.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch - Tài chính), điện thoại 024.38695144, mail dhtru[email protected] đ xem xét, giải quyết.

Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và đề nghị các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ tr
ưởng (để báo cáo);
- TT Nguyễn Hữu Độ (để phối hợp chỉ đạo);
- Vụ GDĐH (để thực hiện);
- Văn phòng Bộ (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Phúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1219/BGDĐT-KHTC

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1219/BGDĐT-KHTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/03/2018
Ngày hiệu lực29/03/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1219/BGDĐT-KHTC 2018 hướng dẫn kinh phí Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1219/BGDĐT-KHTC 2018 hướng dẫn kinh phí Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1219/BGDĐT-KHTC
                Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo
                Người kýNguyễn Văn Phúc
                Ngày ban hành29/03/2018
                Ngày hiệu lực29/03/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 1219/BGDĐT-KHTC 2018 hướng dẫn kinh phí Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 1219/BGDĐT-KHTC 2018 hướng dẫn kinh phí Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia

                  • 29/03/2018

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 29/03/2018

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực