Nội dung toàn văn Công văn 1250/TCHQ-TVQT thực hiện tiết kiệm thêm 10%
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1250/TCHQ-TVQT | Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2011 |
Kính gửi: Các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
1. Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, Công văn số 3178/BTC-KHTC ngày 10/3/2011 của Bộ Tài chính về việc triển khai Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ, Tổng cục Hải quan thông báo số tiết kiệm của các đơn vị theo phụ biểu số 01 đính kèm.
Việc quản lý và sử dụng số kinh phí tiết kiệm nêu trên thực hiện theo điểm 2.4 Công văn số 3178/BTC-KHTC ngày 10/3/2011 của Bộ Tài chính.
2. Để các đơn vị chủ động bố trí, sắp xếp và sử dụng kinh phí, Tổng cục Hải quan thông báo chi tiết dự toán chi thanh toán cá nhân và chi quản lý hành chính Tổng cục Hải quan đã giao đầu năm cho các đơn vị theo phụ biểu số 02 đính kèm (chưa loại trừ kinh phí tiết kiệm 10% nêu trên).
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ BIỂU 01
BẢNG TỔNG HỢP TIẾT KIỆM 10% CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2011
(Kèm theo Công văn số 1250/TCHQ-TVQT ngày 24 tháng 3 năm 2011)
ĐVT: 1.000 đồng
TT | Đơn vị | Tiết kiệm thêm 10% |
| Tổng cộng toàn ngành | 95.558.250 |
I | Đơn vị hành chính | 95.209.500 |
1 | Văn phòng Tổng cục Hải quan | 1.927.462 |
2 | Cục Hải quan Hà Nội | 1.698.305 |
3 | Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh | 4.156.037 |
4 | Cục Hải quan Hải Phòng | 1.505.573 |
5 | Cục Hải quan Hà Giang | 224.670 |
6 | Cục Hải quan Cao Bằng | 375.375 |
7 | Cục Hải quan Quảng Ninh | 813.729 |
8 | Cục Hải quan Lào Cai | 418.919 |
9 | Cục Hải quan Lạng Sơn | 859.535 |
10 | Cục Hải quan Điện Biên | 215.683 |
11 | Cục Hải quan Thanh Hóa | 420.491 |
12 | Cục Hải quan Nghệ An | 426.225 |
13 | Cục Hải quan Hà Tĩnh | 452.029 |
14 | Cục Hải quan Quảng Bình | 243.300 |
15 | Cục Hải quan Quảng Trị | 479.793 |
16 | Cục Hải quan Thừa Thiên - Huế | 233.709 |
17 | Cục Hải quan Đà Nẵng | 545.890 |
18 | Cục Hải quan Quảng Nam | 177.885 |
19 | Cục Hải quan Quảng Ngãi | 262.185 |
20 | Cục Hải quan Bình Định | 284.813 |
21 | Cục Hải quan Khánh Hòa | 275.856 |
22 | Cục Hải quan Gia Lai | 263.027 |
23 | Cục Hải quan Đắc Lắc | 229.080 |
24 | Cục Hải quan Long An | 301.500 |
25 | Cục Hải quan Đồng Nai | 952.035 |
26 | Cục Hải quan Tây Ninh | 399.488 |
27 | Cục Hải quan Bình Dương | 877.095 |
28 | Cục Hải quan Bình Phước | 207.288 |
29 | Cục Hải quan Vũng Tàu | 632.813 |
30 | Cục Hải quan Đồng Tháp | 269.810 |
31 | Cục Hải quan Cần Thơ | 281.625 |
32 | Cục Hải quan An Giang | 482.108 |
33 | Cục Hải quan Kiên Giang | 241.125 |
34 | Cục Hải quan Cà Mau | 144.000 |
35 | Cục Điều tra chống buôn lậu | 798.525 |
36 | Cục CNTT và thống kê | 168.750 |
37 | Cục Kiểm tra asu | 220.500 |
38 | Tổng cục HQ (C3) | 72.554.420 |
39 | Dự án Tăng cường quản lý HQ tại Cảng Hải Phòng | 93.750 |
40 | Dự án tăng cường đào tạo nhằm nâng cao năng lực cán bộ Hải quan cửa khẩu Hải quan Việt Nam. | 95.100 |
II | Hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp | 348.750 |
1 | Trường Hải quan Việt Nam | 99.000 |
2 | Báo Hải quan | 0 |
3 | Viện nghiên cứu Hải quan | 51.750 |
4 | TTPTPL HH XNK | 74.250 |
5 | TTPTPL HH XNK - Chi nhánh Đà nẵng | 45.000 |
6 | TTPTPL HH XNK - Chi nhánh Hồ Chí Minh | 78.750 |