Công văn 126/NHNN-DBTKTT

Công văn 126/NHNN-DBTKTT báo cáo số liệu dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp FDI do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 126/NHNN-DBTKTT báo cáo số liệu dư nợ cho vay doanh nghiệp FDI


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 126/NHNN-DBTKTT
V/v báo cáo số liệu dư nợ cho vay đối với các doanh nghiệp FDI

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2011

 

Kính gửi: ………………….........................

Căn cứ số liệu dư nợ tín dụng cho vay để thực hiện các dự án FDI do các tổ chức tín dụng, công ty tài chính báo cáo theo yêu cầu tại Công văn số 6631/NHNN-DBTKTT ngày 30/8/2010, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã tính toán, tổng hợp đưa vào hạng mục FDI trên cán cân thanh toán năm 2009, quý I, II/2010, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Để có cơ sở tính toán, tổng hợp lập cán cân thanh toán cho các kỳ tiếp theo, NHNN đề nghị Quý Đơn vị báo cáo số dư nợ tín dụng cho vay để thực hiện các dự án FDI đã được cơ quan thẩm quyền của Việt Nam cấp phép theo các định kỳ và thời hạn như sau:

- Số dư nợ tại các thời điểm 30/9/2010 và 31/12/2010: Báo cáo theo Mẫu biểu số 1, gửi về NHNN chậm nhất ngày 20/1/2011.

- Từ năm 2011: Báo cáo định kỳ hàng tháng, theo Mẫu biểu số 2, gửi về NHNN chậm nhất ngày 10 tháng sau của tháng báo cáo (riêng báo cáo tháng 1/2011 gửi về NHNN chậm nhất vào ngày 20/1/2011).

Địa chỉ nhận báo cáo (Áp dụng tới khi có hướng dẫn lập và gửi báo cáo điện tử của Cục Công nghệ tin học Ngân hàng - NHNN):

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ

(49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội)

- Điện thoại liên hệ: 04.38268788 - 04.38269906; Fax: 04.38253640

- Địa chỉ email: [email protected].

NHNN đề nghị các Đơn vị nghiêm túc thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thống đốc và PTĐ Nguyễn Đồng Tiến, PTĐ Nguyễn Văn Bình; (để báo cáo)
- Cục CNTH (để phối hợp);
- Lưu VP, DBTKTT.
Đính kèm:
- Mẫu biểu báo cáo;
- Hướng dẫn tổng hợp số liệu.

TL. THỐNG ĐỐC
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ DỰ BÁO,
THỐNG KÊ TIỀN TỆ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lê Quốc Hưng

 

MẪU BIỂU SỐ 1

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG

BÁO CÁO CHO VAY THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU

30/9/2010

31/12/2010

Tổng dư nợ cho vay khách hàng để thực hiện dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam

 

 

Bao gồm:

 

 

1. Tổng dư nợ cho vay bằng VND

 

 

2. Tổng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ

 

 

 

MẪU BIỂU SỐ 2

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG

BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Tháng … năm …

Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU

Dư nợ đến cuối tháng báo cáo

Tổng dư nợ cho vay khách hàng để thực hiện dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam

 

Bao gồm:

 

1. Tổng dư nợ cho vay bằng VND

 

2. Tổng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ

 

 

HƯỚNG DẪN TỔNG HỢP SỐ LIỆU

1. Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài là các dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép/ cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Khách hàng chỉ bao gồm các đối tượng sau:

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;

- Nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú thực hiện dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

3. Mục đích cho vay: Để triển khai các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp giấy phép hoặc giấy chứng nhận đầu tư.

4. Các khoản cho vay được thống kê bao gồm:

- Dư nợ cho vay đền bù, giải phóng mặt bằng sản xuất, kinh doanh;

- Dư nợ cho vay xây dựng nhà xưởng, công trình và hạ tầng sản xuất kinh doanh;

- Dư nợ cho vay mua sắm, lắp đặt, nhập khẩu máy móc, thiết bị;

- Dư nợ cho vay bằng tiền để góp vốn, mua cổ phần tham gia quản lý hoạt động đầu tư;

- Dư nợ cho vay để đầu tư phát triển kinh doanh (mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường);

- Dư nợ cho vay để thực hiện sáp nhập và mua lại doanh nghiệp;

- Dư nợ cho vay khác liên quan đến thực hiện dự án FDI.

5. Tỷ giá quy đổi áp dụng để lập báo cáo:

- Tỷ giá giữa VND và USD: áp dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo;

- Tỷ giá giữa VND và các loại ngoại tệ khác: áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 126/NHNN-DBTKTT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu126/NHNN-DBTKTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/01/2011
Ngày hiệu lực07/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 126/NHNN-DBTKTT báo cáo số liệu dư nợ cho vay doanh nghiệp FDI


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 126/NHNN-DBTKTT báo cáo số liệu dư nợ cho vay doanh nghiệp FDI
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu126/NHNN-DBTKTT
                Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước
                Người kýLê Quốc Hưng
                Ngày ban hành07/01/2011
                Ngày hiệu lực07/01/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 126/NHNN-DBTKTT báo cáo số liệu dư nợ cho vay doanh nghiệp FDI

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 126/NHNN-DBTKTT báo cáo số liệu dư nợ cho vay doanh nghiệp FDI

                            • 07/01/2011

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 07/01/2011

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực