Công văn 127/TCT-CS

Công văn số 127/TCT-CS về việc thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 127/TCT-CS thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 127/TCT-CS
V/v thời gian miễn, giảm thuế TNDN

Hà Nội, ngày 13 tháng 1 năm 2009

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Phước

Trả lời công văn số 1294/CT-KTT ngày 22/10/2008 của Cục thuế tỉnh Bình Phước về thời gian miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 8 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định: "Các cơ sở kinh doanh trong nước đã thành lập trước đây có điều kiện ưu đãi đầu tư theo các văn bản quy phạm pháp luật trước đây, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thì được hưởng ưu đãi về thuế theo các điều kiện ưu đãi đầu tư trước đây cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại tính từ ngày 01/01/2004.

Các cơ sở kinh doanh trong nước đã thành lập trước đây không thuộc diện ưu đãi đầu tư, nay có đủ điều kiện ưu đãi đầu tư theo hướng dẫn tại Thông tư này thì được hưởng ưu đãi về thuế đãi theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại tính từ ngày 01/01/2004".

Tại Điều 36 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ, Mục III Phần E Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC (nêu trên) quy định thời gian miễn, giảm thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư được tính kể từ khi cơ sở kinh doanh có thu nhập chịu thuế.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp cơ sở kinh doanh trong nước đã thành lập trước ngày 01/01/2004, trước đây không thuộc diện ưu đãi đầu tư nay có đủ điều kiện ưu đãi đầu tư theo quy định tại Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC và Thông tư số 88/2004/TT-BTC thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại các Thông tư trên cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ ngày 01/01/2004; thời gian miễn, giảm thuế TNDN còn lại được xác định bằng số năm cơ sở kinh doanh được miễn, giảm thuế theo hướng dẫn tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP (nêu trên) trừ (-) đi thời gian (theo năm) tính từ khi cơ sở kinh doanh bắt đầu có thu nhập chịu thuế đến ngày 01/01/2004; cơ sở kinh doanh tính thời gian miễn, giảm thuế bắt đầu từ kỳ tính thuế có thu nhập chịu thuế.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bình Phước biết và căn cứ vào điều kiện thực tế của đơn vị để hướng dẫn đơn vị./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 127/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 127/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/01/2009
Ngày hiệu lực 13/01/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 127/TCT-CS

Lược đồ Công văn 127/TCT-CS thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 127/TCT-CS thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 127/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 13/01/2009
Ngày hiệu lực 13/01/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 127/TCT-CS thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Lịch sử hiệu lực Công văn 127/TCT-CS thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

  • 13/01/2009

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 13/01/2009

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực