Công văn 1310/HD-SCT

Công văn 1310/HD-SCT năm 2009 về điều kiện xây dựng mới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Nội dung toàn văn Công văn 1310/HD-SCT năm 2009 điều kiện xây dựng cửa hàng xăng dầu Tiền Giang


UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1310/HD-SCT

Mỹ Tho, ngày 03 tháng 12 năm 2009

 

HƯỚNG DẪN

VỀ ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG MỚI CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Quyết định số 59/2003/QĐ-UB ngày 24/11/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2003 - 2010;

Căn cứ các Quyết định số: 1973/QĐ-UBND ngày 07/7/2008, số 3222/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt Danh mục bổ sung Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2003 - 2010;

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4530: 1998 - Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế.

Căn cứ Thông báo số 51/TB-UBND ngày 05/6/2008 về ý kiến kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp về bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu đến năm 2010,

Để thực hiện tốt Đề án quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có hiệu quả, đảm bảo khoảng cách hợp lý, an toàn, cạnh tranh lành mạnh, hạn chế khiếu nại giữa các chủ cửa hàng, điểm bán lẻ xăng dầu. Sau khi tham khảo quy hoạch phát triển hệ thống xăng dầu các tỉnh và theo tình hình thực tế về cửa hàng, điểm bán lẻ xăng dầu ở tỉnh Tiền Giang; Sở Công Thương Tiền Giang hướng dẫn về điều kiện xây dựng mới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

1. Về đất xây dựng cửa hàng xăng dầu, điểm bán lẻ xăng dầu:

1.1 Cửa hàng xăng dầu: là công trình xây dựng phục vụ việc bán xăng, điêzien, dầu hỏa, khí đốt hóa lỏng, và các loại dầu, mỡ nhờn, với tổng dung tích chứa xăng dầu không lớn hơn 150m3. Ngoài ra có thể có dịch vụ rửa xe, thay dầu.

- Cửa hàng xăng dầu cấp I (Dung tích bể chứa trên 61 đến 150 m3, 06 cột bơm trở lên, có dịch vụ tổng hợp bao gồm: khí đốt hóa lỏng, rửa xe, sửa chữa, bảo dưỡng xe, bách hóa, ăn uống, bãi đỗ xe, phòng vệ sinh…): Diện tích không nhỏ hơn 6.400m2, chiều tiếp xúc mặt đường không nhỏ hơn 80m.

- Cửa hàng xăng dầu cấp II (Dung tích bể chứa từ 16 đến 61 m3, có dịch vụ tổng hợp bao gồm: khí đốt hóa lỏng, rửa xe, sửa chữa, bảo dưỡng xe, phòng vệ sinh…): Diện tích không nhỏ hơn 2.100m2, chiều tiếp xúc mặt đường không nhỏ hơn 60 m.

- Cửa hàng xăng dầu cấp III (Dung tích bể chứa dưới 16 m3, có các dịch vụ như: khí đốt hóa lỏng, rửa xe, phòng vệ sinh…): Diện tích không nhỏ hơn 900 m2, chiều tiếp xúc mặt đường không nhỏ hơn 30m.

1.2 Điểm bán lẻ xăng dầu (Dung tích bể chứa dưới 16m3, có thể có các dịch vụ như: rửa xe, phòng vệ sinh…): Diện tích không nhỏ hơn 600 m2, chiều tiếp xúc mặt đường không nhỏ hơn 20m.

2. Về khoảng cách giữa hai cửa hàng, điểm bán lẻ xăng dầu:

a. Đối với quốc lộ 30, 50, 60:

- Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu về phía bên trái và phía bên phải so với cùng bên: không nhỏ hơn 8 km.

- Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu về phía bên trái và phía bên phải so với bên đối diện: không nhỏ hơn 5km.

Trường hợp cửa hàng xây dựng trong đô thị thì khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu về phía bên trái và phía bên phải (kể cả cùng bên và so với bên đối diện): không nhỏ hơn 2km

Nếu quốc lộ có dãy phân cách cứng thì chỉ tính cùng bên.

- Trên tuyến quốc lộ 30, 50, 60 chỉ cho phép mở cửa hàng xăng dầu (không cho phép mở điểm bán lẻ xăng dầu).

- Các trường hợp thật đặc biệt khác về việc xin mở cửa hàng xăng dầu trên quốc lộ chỉ giải quyết khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b. Đối với tỉnh lộ:

- Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu về phía bên trái và phía bên phải so với cùng bên: không nhỏ hơn 3 km.

- Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu về phía bên trái và phía bên phải so với bên đối diện: không nhỏ hơn 2 km.

Nếu tỉnh lộ có dãy phân cách cứng thì chỉ tính cùng bên.

- Trên tuyến tỉnh lộ chỉ cho phép mở cửa hàng xăng dầu (không cho phép mở điểm bán lẻ xăng dầu).

c. Đối với huyện lộ, hương lộ:

- Khoảng cách giữa hai cửa hàng, điểm bán lẻ xăng dầu về phía bên trái và phía bên phải so với cùng bên: không nhỏ hơn 2 km.

- Khoảng cách giữa hai cửa hàng, điểm bán lẻ xăng dầu về phía bên trái và phía bên phải so với bên đối diện: không nhỏ hơn 1,5 km.

d. Đối với đường sông, kênh, rạch:

- Khoảng cách giữa hai cửa hàng, điểm bán lẻ xăng dầu về phía bên trái và phía bên phải so với cùng bên: không nhỏ hơn 2 km.

- Khoảng cách giữa hai cửa hàng, điểm bán lẻ xăng dầu về phía bên trái và phía bên phải so với bên đối diện: không nhỏ hơn 1,5 km.

3. Về thời gian triển khai xây dựng cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu:

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Sở Công Thương có văn bản cho phép mở cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu nếu đảm bảo theo quy hoạch và các điều kiện nêu trên; trong thời hạn một năm, tổ chức, cá nhân xin mở cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (chủ đầu tư) phải xin phép xây dựng, tiến hành xây dựng cửa hàng, trạm bán lẻ và xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo đúng quy định. Đến hạn một năm mà chủ đầu tư không làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu tại Sở Công Thương (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) thì coi như tự hủy bỏ việc mở cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu và hồ sơ đó không còn giá trị để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu nữa. Các cơ quan chức năng được quyền cho phép tổ chức, cá nhân khác mở cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu mà chủ đầu tư trước đó không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo quy định trên.

Ngoài ra, việc xây dựng cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu phải đảm bảo thực hiện theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4530 : 1998 (Cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu - yêu cầu thiết kế); TCVN 5684 - 1992 (An toàn cháy - Các công trình xăng dầu); Đảm bảo an toàn giao thông, an toàn điện, theo đúng quy định hiện hành. Việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu không đảm bảo các điều kiện nêu trên sẽ không được giải quyết.

Các nội dung hướng dẫn trên đây có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010.

Sở Công Thương Tiền Giang đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành thực hiện đúng theo hướng dẫn trên đây để việc xem xét, cho phép mở cửa hàng, điểm bán lẻ xăng dầu và quản lý Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu được thống nhất trong toàn tỉnh./.

 

 

GIÁM ĐỐC




Đặng Thanh Liêm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1310/HD-SCT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1310/HD-SCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/12/2009
Ngày hiệu lực03/12/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1310/HD-SCT

Lược đồ Công văn 1310/HD-SCT năm 2009 điều kiện xây dựng cửa hàng xăng dầu Tiền Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1310/HD-SCT năm 2009 điều kiện xây dựng cửa hàng xăng dầu Tiền Giang
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1310/HD-SCT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýĐặng Thanh Liêm
                Ngày ban hành03/12/2009
                Ngày hiệu lực03/12/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 1310/HD-SCT năm 2009 điều kiện xây dựng cửa hàng xăng dầu Tiền Giang

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 1310/HD-SCT năm 2009 điều kiện xây dựng cửa hàng xăng dầu Tiền Giang

                        • 03/12/2009

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/12/2009

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực