Công văn 13107/BTC-ĐT

Công văn số 13107/BTC-ĐT về vịêc quy định việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản do Bộ tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 13107/BTC-ĐT quy định việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản


BỘ TÀI CHÍNH
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

Số: 13107/BTC-ĐT
V/v quy định việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư XDCB

Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2007

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tập đoàn kinh tế, các Tổng Công ty nhà nước.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ điểm 2, Điều 66, Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước:
Căn cứ văn bản số 1067/TTg-KTTH ngày 3/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm như sau:

1. Nguyên tắc chung: Các dự án đã được giao vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, đến hết thời hạn thanh toán (hết ngày 31/1 năm sau của năm kế hoạch), số vốn chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa hết không được chuyển sang năm sau thực hiện tiếp trừ các dự án quy định tại điểm 2 dưới đây được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn.

2. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản được xem xét kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn, bao gồm:

2.1. Các dự án bố trí để mua sắm thiết bị nhập khẩu, đã đấu thầu, ký hợp đồng, mở L/C, đặt cọc hoặc thanh toán một phần tiền theo hợp đồng, nhưng hàng không về kịp để thanh toán đúng thời gian quy định;

2.2. Các dự án được bố trí đủ vốn theo quyết định đầu tư đã phê duyệt để hoàn thành đưa vào sử dụng mà trong dự toán năm tiếp theo không được bố trí vốn;

2.3. Các dự án bố trí vốn đền bù, giải phóng mặt bằng mà phương án và dự toán đền bù, giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt;

2.4. Các dự án đầu tư cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đã đủ thủ tục đầu tư;

2.5. Các dự án cấp bách khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh được cấp có thẩm quyền bổ sung danh mục và vốn trong 6 tháng cuối năm, gồm: đê, kè, cống, các công trình thủy lợi vượt lũ, thoát lũ, khu trú bão cho tàu thuyền đánh cá, các dự án đảm bảo an toàn giao thông, phòng chống dịch bệnh.

3. Thẩm quyền quyết định danh mục và thời hạn các dự án đầu tư được phép kéo dài:

3.1. Sau khi kết thúc thời hạn thanh toán vốn hàng năm theo quy định (ngày 31/1 năm sau), căn cứ tình hình thực hiện và thanh toán vốn của các dự án đầu tư XDCB, theo đề nghị của chủ đầu tư các dự án thuộc đối tượng quy định tại điểm 2 nêu trên, cơ quan chủ quản tổng hợp, có văn bản đề nghị và kèm theo hồ sơ của các dự án gửi Bộ Tài chính (đối với các dự án thuộc ngân sách Trung ương) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân (đối với các dự án thuộc ngân sách địa phương).

Văn bản đề nghị kéo dài của các cơ quan chủ quản được gửi trước ngày 30/4 hàng năm, trong đó cần ghi rõ: tên dự án, kế hoạch vốn bố trí trong năm, số vốn đã thanh toán đến hết thời hạn thanh toán, số vốn đề nghị kéo dài thanh toán, thời hạn kéo dài, lý do kéo dài.

3.2. Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản, Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với ngân sách Trung ương), Chủ tịch Ủy ban nhân dân (đối với ngân sách địa phương) quyết định danh mục, thời hạn các dự án đầu tư được kéo dài.

3.3. Thời hạn được kéo dài thực hiện và thanh toán không quá một năm sau năm kế hoạch.

3.4. Việc quyết định danh mục, thời hạn các dự án đầu tư được kéo dài kết thúc trước ngày 31 tháng 5 hàng năm.

3.5. Các dự án ngoài đối tượng quy định tại điểm 2 nêu trên và dự án cần thiết kéo dài thời hạn thanh toán quá 1 năm, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Hồ sơ của các dự án gửi kèm văn bản đề nghị kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn:

- Các dự án phải có xác nhận của cơ quan Kho bạc nhà nước nơi dự án mở tài khoản về số vốn đã thanh toán đến hết 31/1 năm sau.

- Ngoài ra:

+ Đối với các dự án đầu tư XDCB bố trí vốn để sắm thiết bị nhập khẩu: Các văn bản chứng minh dự án đã ký hợp đồng, mở L/C, đặt cọc hoặc thanh toán một phần tiền theo hợp đồng, nhưng hàng không về kịp để thanh toán đúng thời gian quy định.

+ Đối với các dự án đầu tư XDCB được bố trí đủ vốn theo quyết định đầu tư đã phê duyệt để hoàn thành đưa vào sử dụng: Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.

+ Đối với các dự án bố trí vốn đền bù, giải phóng mặt bằng: phương án và dự toán đền bù, giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt;

+ Đối với các dự án đầu tư cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: các văn bản về thủ tục đầu tư theo quy định;

+ Đối với các dự án cấp bách khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, gồm: đê, kè, cống, các công trình thủy lợi vượt lũ, thoát lũ, khu trú bão cho tàu thuyền đánh cá, các dự án đảm bảo an toàn giao thông, phòng chống dịch bệnh: Văn bản của cấp có thẩm quyền bổ sung danh mục và vốn trong 6 tháng cuối năm kế hoạch.

5. Về quyết toán vốn được phép kéo dài thanh toán:

Quyết toán vào ngân sách năm trước số vốn thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán; quyết toán vào ngân sách năm sau số vốn thanh toán sau thời gian chỉnh lý quyết toán (hết ngày 31/5 đối với ngân sách trung ương; hết ngày 31/3 đối với ngân sách tỉnh; hết này 31/1 đối với ngân sách huyện, xã).

6. Báo cáo:

- Châm nhất là ngày 15 tháng 6, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính danh mục các dự án được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cho phép và các dự án thuộc ngân sách địa phương được Thủ tướng Chính phủ cho phép (nếu có) kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn trong năm (theo biểu kèm theo).

- Trước ngày 30 tháng 6, Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ danh mục các dự án được phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn trong năm của các Bộ, ngành và địa phương./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ NSNN, KBNN;
- Lưu VT, Vụ ĐT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 13107/BTC-ĐT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu13107/BTC-ĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/09/2007
Ngày hiệu lực28/09/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 13107/BTC-ĐT quy định việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 13107/BTC-ĐT quy định việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu13107/BTC-ĐT
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýNguyễn Công Nghiệp
                Ngày ban hành28/09/2007
                Ngày hiệu lực28/09/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 13107/BTC-ĐT quy định việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 13107/BTC-ĐT quy định việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản

                        • 28/09/2007

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/09/2007

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực