Công văn 13143/BTC-ĐT

Công văn 13143/BTC-ĐT năm 2018 kiến nghị về quyết định đầu tư và phê duyệt quyết toán dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 13143/BTC-ĐT 2018 kiến nghị quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13143/BTC-ĐT
V/v trả lời kiến nghị của Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Đấu thu Việt Nam - TP Hải Phòng

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Đấu thầu Việt Nam - TP Hải Phòng

Trả lời công văn số công văn số 10007/VPCP-ĐMDN ngày 15/10/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc kiến nghị của Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Đấu thầu Việt Nam - TP Hải Phòng; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Về thẩm quyền quyết định đầu tư dự án

Theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 39 Luật Đầu tư công quy định thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án: “3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Quyết định đu tư chương trình sử dụng toàn bộ vn cân đi ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu đ lại cho đu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư;

b) Quyết định đu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C do cấp tỉnh quản lý, trừ dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

c) Được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, nhóm C quy định tại điểm b khoản này cho cơ quan cấp dưới

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cp xã:

a) Quyết định đầu tư chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã, vốn từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định;

b) Quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã, vn từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp hoặc ủy quyn quyết định đầu tư đối với các dự án quy định tại điểm b khoản này cho cơ quan cấp dưới trực tiếp”.

Do vậy, dự án sử dụng vốn NSNN thuộc cấp tỉnh quản lý ở đây được hiểu là dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt đầu tư dự án hoặc cơ quan cấp dưới được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án. Tương tự, dự án sử dụng vốn NSNN thuộc cấp huyện quản lý là dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt đầu tư dự án hoặc cơ quan cấp dưới được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp hoặc ủy quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án.

2. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán:

Theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước: “b) Đối với các dự án còn lại, người quyết định đu tư là người phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn th, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ủy quyền hoặc phân cấp phê duyệt quyết toán đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp.

2. Cơ quan thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành:

a) Đi với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý: Sở Tài chính tổ chức thm tra”.

Do vậy, dự án sử dụng vốn NSNN do cấp tỉnh quản lý (UBND cấp tỉnh quyết định phê duyệt đầu tư dự án hoặc phân cấp, ủy quyền cho cấp dưới quyết định phê duyệt đầu tư dự án) thì Sở Tài chính tổ chức thẩm tra quyết toán. Trường hợp dự án sử dụng vn NSNN do cấp tỉnh quản lý và Sở X được y nhân dân tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án thì Sở Tài chính là cơ quan tổ chức thẩm tra quyết toán.

Bộ Tài chính có ý kiến trả lời để Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Đu thầu Việt Nam - TP Hải Phòng biết và tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- VPCP;
- VCCI;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Vụ PC;
- Lưu: V
T, ĐT.(9b)

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Lê Tuấn Anh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 13143/BTC-ĐT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu13143/BTC-ĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/10/2018
Ngày hiệu lực26/10/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 13143/BTC-ĐT

Lược đồ Công văn 13143/BTC-ĐT 2018 kiến nghị quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 13143/BTC-ĐT 2018 kiến nghị quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu13143/BTC-ĐT
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýLê Tuấn Anh
                Ngày ban hành26/10/2018
                Ngày hiệu lực26/10/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 13143/BTC-ĐT 2018 kiến nghị quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 13143/BTC-ĐT 2018 kiến nghị quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước

                      • 26/10/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 26/10/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực