Công văn 1357TCT/ĐTNN

Công văn số 1357 TCT/ĐTNN ngày 10/05/2004 của Tổng cục thuế về việc thuế GTGT đối với đại lý Bảo hiểm nhân thọ

Nội dung toàn văn Công văn 1357 TCT/ĐTNN thuế GTGT đại lý Bảo hiểm nhân thọ


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1357 TCT/ĐTNN
V/v thuế GTGT đối với đại lý Bảo hiểm nhân thọ

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2004

 

Kính gửi:

- Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Prudential Việt Nam
- Công ty TNHH Bảo hiểm Quốc tế Mỹ

 

Trả lời công văn số 8404 ngày 22 tháng 4 năm 2004 của Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Prudential Việt Nam, công văn số 220404/BTC ngày 2 tháng 4 năm 2004 của Công ty TNHH Bảo hiểm Quốc tế Mỹ về thuế GTGT đối với các Đại lý và cộng tác viên bảo hiểm, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Điểm 8, Mục II, Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế GTGT thì bảo hiểm nhân thọ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Căn cứ vào quy định trên và công văn số 4575 TC/TCT ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính thì: các cộng tác viên, cơ sở kinh doanh đại lý hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì không phải kê khai nộp thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ và hoa hồng được hưởng của hàng hoá, dịch vụ bán ra.

Các cơ sở kinh doanh, đại lý kê khai nộp thuế TNDN đối với hoa hồng đại lý. Cơ sở kinh doanh là cá nhân làm đại lý, cộng tác viên không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán chứng từ, thì nộp thuế TNDN theo thuế suất 5% tính trên doanh thu hoa hồng. Trường hợp cá nhân làm đại lý, cộng tác viên có thu nhập bình quân tháng trong năm dưới mức lượng tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức nhà nước thì được miễn thuế thu nhập theo hướng dẫn tại Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính. Các cơ sở kinh doanh có trách nhiệm khấu trừ, nộp thay vào NSNN thuế TNDN phải nộp của các đại lý, cộng tác viên thuộc đối tượng phải nộp thuế theo mức ấn định 5% và được hưởng Khoản thù lao bằng 0,8% số thuế thực tế đã thu của các đại lý, cộng tác viên để nộp NSNN. Số tiền thù lao này được khấu từ vào số tiền thuế TNDN thu của đại lý, cộng tác viên trước khi nộp vào NSNN.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Prudential Việt Nam và Công ty TNHH Bảo hiểm Quốc tế Mỹ về được biết và thực hiện.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1357TCT/ĐTNN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1357TCT/ĐTNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/05/2004
Ngày hiệu lực10/05/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1357TCT/ĐTNN

Lược đồ Công văn 1357 TCT/ĐTNN thuế GTGT đại lý Bảo hiểm nhân thọ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1357 TCT/ĐTNN thuế GTGT đại lý Bảo hiểm nhân thọ
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1357TCT/ĐTNN
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Văn Huyến
                Ngày ban hành10/05/2004
                Ngày hiệu lực10/05/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Công văn 1357 TCT/ĐTNN thuế GTGT đại lý Bảo hiểm nhân thọ

                    Lịch sử hiệu lực Công văn 1357 TCT/ĐTNN thuế GTGT đại lý Bảo hiểm nhân thọ

                    • 10/05/2004

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 10/05/2004

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực