Nội dung toàn văn Công văn 1380/TCHQ-TXNK tăng cường quản lý sữa nhập khẩu
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1380/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thực hiện Thông báo số 127/TB-BTC ngày 23/02/2012 của Bộ Tài chính về việc quản lý, bình ổn giá sữa tại thị trường trong nước; Nhằm tăng cường công tác quản lý giá sữa ngay từ khâu nhập khẩu, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện:
1. Bổ sung ngay mặt hàng sữa nhập khẩu vào Danh mục quản lý rủi ro hàng hóa nhập khẩu về giá cấp Cục để thực hiện kiểm tra ngay từ khâu thông quan và xử lý như sau:
- Thực hiện tham vấn, xác định trị giá tính thuế, thu đủ thuế theo quy định tại Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính đối với trường hợp trị giá khai báo thấp hơn cơ sở dữ liệu giá.
- Chuyển các nghi vấn sang khâu kiểm tra sau thông quan để tiến hành kiểm tra, xác minh đối với trường hợp trị giá khai báo có sự biến động tăng cao trên 15% so với mức giá tại cơ sở dữ liệu giá.
2. Chỉ đạo Chi cục Kiểm tra sau thông quan thu thập các thông tin liên quan đến giá sữa, kết hợp với thông tin nghi vấn về giá sữa biến động tăng do bộ phận trong thông quan chuyển sang để thực hiện kiểm tra sau thông quan nhằm làm rõ những nghi vấn về giá sữa khai báo cao bất thường, trước mắt tập trung kiểm tra sau thông quan đối với các doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi và sữa nước. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp có hành vi vi phạm trong khai báo giá giữa nhập khẩu thì xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
3. Định kỳ hàng tháng báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) số liệu về tình hình kiểm tra, quản lý giá sữa nhập khẩu trước ngày 05 của tháng kế tiếp theo Phụ lục đính kèm Công văn này.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Công văn số 1380/TCHQ-TXNK ngày 22 tháng 03 năm 2012)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
Tình hình kiểm tra, quản lý giá sữa nhập khẩu
STT | Tên hàng | Tờ khai nghi vấn cao trên 15% so với cơ sở dữ liệu giá | Tờ khai nghi vấn giá thấp hơn cơ sở dữ liệu giá | |||||||||||||
Số, ngày đăng ký tờ khai | Mức giá khai báo | Mức giá tại cơ sở dữ liệu | Chấp nhận nộp thuế không qua tham vấn | Qua tham vấn | Tổng số thuế | |||||||||||
Chấp nhận | Bác bỏ | |||||||||||||||
Số, ngày đăng ký tờ khai | Mức giá khai báo | Mức giá xác định | Số thuế điều chỉnh tăng | Số, ngày đăng ký tờ khai | Mức giá khai báo | Mức giá tại cơ sở dữ liệu | Số, ngày đăng ký tờ khai | Mức giá khai báo | Mức giá xác định | Số thuế điều chỉnh | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 = 9+16 |
| I- Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mặt hàng sữa A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Mặt hàng sữa B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II- Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mặt hàng sữa C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Mặt hàng sữa D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày … tháng … năm ....... |