Công văn 140/TCT-QLN

Nội dung toàn văn Công văn 140/TCT-QLN 2024 khoanh tiền thuế nợ


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 140/TCT-QLN
V/v khoanh tiền thuế nợ

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2024

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 7622/CTBRV-QLN ngày 09/11/2023 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc khoanh tiền thuế nợ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về việc khoanh tiền thuế nợ đối với người nộp thuế có quyết định giải thể và người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký:

- Tại điểm b và điểm d khoản 2 Điều 23 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về thời gian khoanh nợ như sau:

“b) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh đăng tải thông tin về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh đến khi người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc hoàn thành thủ tục giải thể hoặc được xóa nợ theo quy định.

d) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế đến khi người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc được xóa nợ theo quy định”.

- Tại điểm a khoản 3 Điều 23 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về trình tự thủ tục khoanh nợ như sau:

“a) Đối với các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ theo quy định tại Điều 83 Luật Quản lý thuế, khi có đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế ban hành quyết định khoanh nợ theo Mẫu số 01/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đối với số tiền thuế nợ tại thời điểm bắt đầu của thời gian khoanh nợ quy định tại khoản 2 Điều này”.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp người nộp thuế được khoanh nợ theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh đăng tải thông tin về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14) hoặc từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh (đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14). Số tiền thuế nợ được khoanh là số tiền thuế nợ tại thời điểm bắt đầu của thời gian khoanh nợ. Sau thời điểm khoanh nợ nêu trên mà người nộp thuế phát sinh thêm các khoản tiền thuế nợ thì cơ quan thuế thực hiện phân loại số tiền thuế nợ này theo hướng dẫn tại Quy trình quản lý nợ ban hành kèm theo Quyết định số 1129/QĐ-TCT ngày 20/7/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

2. Về việc khoanh tiền thuế nợ đối với người nộp thuế đã bị cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện (sau đây viết tắt là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):

- Tại tiết đ khoản 2 Điều 23 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về thời gian khoanh nợ như sau:

“đ) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 5 Điều 83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc từ ngày có hiệu lực của quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện đến khi người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc được xóa nợ theo quy định”.

- Tại điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định:

“Trong thời gian từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị thu hồi gửi cơ quan đăng ký kinh doanh đến ngày cơ quan đăng ký kinh doanh có quyết định thu hồi hoặc có văn bản về việc không thu hồi thì cơ quan quản lý thuế có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế phù hợp để đảm bảo hiệu quả công tác quản lý thuế”.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp người nộp thuế được khoanh nợ theo quy định tại khoản 5 Điều 83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc từ ngày có hiệu lực của quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong thời gian từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị thu hồi gửi cơ quan đăng ký kinh doanh đến ngày cơ quan đăng ký kinh doanh có quyết định thu hồi hoặc có văn bản về việc không thu hồi thì cơ quan quản lý thuế có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế phù hợp để đảm bảo hiệu quả của công tác quản lý thuế. Do đó, Cục Thuế căn cứ tình trạng thực tế của người nộp thuế trên địa bàn quản lý để thực hiện các biện pháp cưỡng chế hoặc thực hiện khoanh nợ theo quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu biết và thực hiện theo quy định./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- Vụ PC, KK, CS - TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, QLN (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NỢ VÀ CCNT
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Đỗ Thị Hồng Minh

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 140/TCT-QLN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 140/TCT-QLN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 11/01/2024
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 tháng trước
(02/11/2024)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 140/TCT-QLN

Lược đồ Công văn 140/TCT-QLN 2024 khoanh tiền thuế nợ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 140/TCT-QLN 2024 khoanh tiền thuế nợ
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 140/TCT-QLN
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Đỗ Thị Hồng Minh
Ngày ban hành 11/01/2024
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 tháng trước
(02/11/2024)

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 140/TCT-QLN 2024 khoanh tiền thuế nợ

Lịch sử hiệu lực Công văn 140/TCT-QLN 2024 khoanh tiền thuế nợ

  • 11/01/2024

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực