Công văn 1409TCT/NV2

Công văn số 1409 TCT/NV2 ngày 02/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế đối với hàng hoá uỷ thác XNK

Nội dung toàn văn Công văn 1409 TCT/NV2 thuế hàng hoá uỷ thác XNK


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1409 TCT/NV2
V/v thuế đối với hàng hóa ủy thác XNK

Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2002

 

Kính gửi: Công ty TNHH Hiệp Thành

 

Trả lời công văn không số ngày 28/01/2002 của Công ty TNHH Hiệp Thành về việc thuế GTGT đối với hàng hóa ủy thác xuất nhập khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại điểm 5.3, 5.4 mục IV, phần B Thông tư số 79/2000/NĐ-CP">122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT thì:

1. Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nhận nhập khẩu hàng hóa ủy thác cho các cơ sở khác, khi trả hàng, cơ sở nhận uỷ thác lập chứng từ như sau:

- Cơ sở nhận nhập khẩu ủy thác khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, nếu đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, cơ sở lập hóa đơn GTGT để cơ sở đi uỷ thác nhập khẩu làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa uỷ thác nhập khẩu. Trường hợp cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác chưa nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác, cơ sở lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành kèm theo lệnh điều động nội bộ làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu uỷ thác, cơ sở mới lập hóa đơn theo quy định trên.

Hóa đơn GTGT xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác ghi:

a) Giá bán chưa có thuế GTGT bao gồm: giá trị hàng hóa thực tế nhập khẩu theo giá CIF, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản phải nộp theo chế độ Nhà nước ở khâu nhập khẩu (nếu có).

b) Thuế suất thuế GTGT và tiền thuế GTGT ghi theo Thông báo nộp thuế của cơ quan Hải quan.

- Tổng cộng tiền thanh toán (= a + b)

Cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác lập hóa đơn GTGT riêng để thanh toán tiền hoa hồng uỷ thác nhập khẩu.

2. Trường hợp uỷ thác xuất khẩu hàng hóa (kể cả trường hợp uỷ thác xuất khẩu hàng hóa gia công cho các cơ sở khác), khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận uỷ thác, cơ sở đi uỷ thác sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành kèm theo Lệnh điều động nội bộ. Khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xã hội của cơ sở nhận uỷ thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa uỷ thác xuất khẩu lập hóa đơn GTGT để giao cho cơ sở nhận uỷ thác.

3. Thuế GTGT đối với hoa hồng của dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu: Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu là đối tượng chịu thuế GTGT. Thuế GTGT được xác định trên giá dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu (hoa hồng uỷ thác) với thuế suất thuế GTGT 10%. Đối với dịch vụ uỷ thác xuất khẩu, bên nhận uỷ thác phải xuất hóa đơn GTGT đối với hoa hồng uỷ thác xuất khẩu. Đối với dịch vụ uỷ thác nhập khẩu, ngoài việc xuất hóa đơn GTGT cho hàng hóa nhập khẩu, bên nhận uỷ thác còn phải xuất một hóa đơn GTGT đối với hoa hồng dịch vụ uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị uỷ thác.

Giá tính thuế GTGT của dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu là toàn bộ tiền hoa hồng uỷ thác và các khoản chi hộ (nếu có). Các chứng từ chi hộ, nếu có hóa đơn GTGT thì bên nhận uỷ thác được xác định là thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, trường hợp các chứng từ chi hộ có ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của bên uỷ thác, bên nhận uỷ thác chi hộ và chuyển chứng từ gốc cho bên uỷ thác thì không phải tính vào doanh thu hoa hồng của bên nhận uỷ thác.

Tổng cục Thuế thông báo để đơn vị biết và thực hiện.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thị Cúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1409TCT/NV2

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1409TCT/NV2
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 02/04/2002
Ngày hiệu lực 02/04/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1409TCT/NV2

Lược đồ Công văn 1409 TCT/NV2 thuế hàng hoá uỷ thác XNK


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1409 TCT/NV2 thuế hàng hoá uỷ thác XNK
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1409TCT/NV2
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
Người ký ***, Nguyễn Thị Cúc
Ngày ban hành 02/04/2002
Ngày hiệu lực 02/04/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1409 TCT/NV2 thuế hàng hoá uỷ thác XNK

Lịch sử hiệu lực Công văn 1409 TCT/NV2 thuế hàng hoá uỷ thác XNK

  • 02/04/2002

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 02/04/2002

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực