Công văn 1411/TCT-CS

Công văn 1411/TCT-CS về chứng từ mua thẻ quà tặng cho nhân viên do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1411/TCT-CS chứng từ mua thẻ quà tặng cho nhân viên


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1411/TCT-CS
V/v chứng từ mua thẻ quà tặng cho nhân viên.

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2008

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.

Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 651/CT-TTHT ngày 25/2/2008 của Cục Thuế tỉnh Long An về chứng từ mua thẻ quà tặng cho nhân viên. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Công ty TNHH Kronenbourg (Kronenbourg) khi cung cấp cho khách hàng các phiếu quà tặng mua hàng miễn phí tại Diamond Plaza, nghĩa là Kronenbourg đã trao cho khách hàng một quyền mua có mệnh giá tại Diamond Plaza.

Để có được quyền mua có mệnh giá này Kronenbourg phải có văn bản thỏa thuận với Diamond Plaza về phương thức chấp thuận và thanh toán phiếu quà tặng…

Khi trao phiếu quà tặng cho khách hàng, Kronenbourg chưa phải xuất hàng hoặc xuất tiền nên không phải lập chứng từ.

- Chỉ khi khách hàng đến Diamond Plaza nạp phiếu quà tặng đổi lấy hàng thì hoạt động bán hàng mới diễn ra. Người bán hàng là Diamond Plaza, người mua hàng là khách hàng có phiếu quà tặng và người thanh toán là Kronenbourg.

Trong hoạt động này Kronenbourg không phải thực hiện mua hàng hóa để khuyến mãi, vì không có hoạt động nhập xuất hàng hóa trong sổ sách, cũng như không có hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng để chứng minh.

Đây là hoạt động khuyến mãi bằng tiền tương ứng với giá trị quyền mua được thực hiện. Việc xác định số tiền khuyến mãi mà Kronenbourg phải trả cho Diamond Plaza được dựa trên ký kết giữa hai bên và số phiếu quà tặng mà khách hàng đã dùng để mua hàng ở Diamond Plaza.

- Chứng từ hợp lệ để được khấu trừ chi phí khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp cho Kronenbourg trong trường hợp này là Văn bản cam kết thực hiện khuyến mại qua việc phát thẻ mua hàng giữa Kronenbourg và Diamond Plaza; Biên bản thanh lý đợt phát hành phiếu quà tặng; chứng từ thanh toán thực tế giữa hai bên theo quy định hiện hành.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Long An được biết và kiểm tra xem xét thực tế của hoạt động này để hướng dẫn đơn vị thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ CST, Vụ PC;
- Ban PC;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1411/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1411/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/04/2008
Ngày hiệu lực09/04/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1411/TCT-CS chứng từ mua thẻ quà tặng cho nhân viên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1411/TCT-CS chứng từ mua thẻ quà tặng cho nhân viên
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1411/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Duy Khương
                Ngày ban hành09/04/2008
                Ngày hiệu lực09/04/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 1411/TCT-CS chứng từ mua thẻ quà tặng cho nhân viên

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 1411/TCT-CS chứng từ mua thẻ quà tặng cho nhân viên

                            • 09/04/2008

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 09/04/2008

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực