Nội dung toàn văn Công văn 144/VNCERT-ĐPƯC 2017 ngăn chặn kết nối máy chủ điều khiển mã độc WannaCry
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/VNCERT-ĐPƯC | Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các đơn vị chuyên trách về CNTT, ATTT Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; |
Thực hiện Thông tư 27/2011/TT-BTTTT về điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố mạng Internet Việt Nam, Trung tâm VNCERT yêu cầu Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện khẩn cấp các việc sau để phòng ngừa, ngăn chặn việc tấn công của mã độc Ransomware WannaCry (hoặc được biết với các tên khác như: WannaCrypt, WanaCrypt0r 2.0, ...) vào Việt Nam:
1. Theo dõi, ngăn chặn kết nối đến các máy chủ máy chủ điều khiển mã độc WannaCry và cập nhật vào các hệ thống bảo vệ như: IDS/IPS, Firewall, ... các thông tin nhận dạng tại phụ lục đính kèm;
2. Nếu phát hiện cần nhanh chóng cô lập vùng/máy đã phát hiện;
3. Kiểm tra và thực hiện gấp các bước đã được hướng dẫn trước đây tại văn bản số 80/VNCERT-ĐPƯC ngày 09/3/2016 và văn bản 123/VNCERT- ĐPƯC, ngày 24/4/2017, tải tại địa chỉ:
http://www.vncert.gov.vn/baiviet.php?id=24
http://vncert.gov.vn/baiviet.php?id=52 ;
để phòng tránh các cuộc tấn công qui mô lớn và nguy hiểm khác;
4. Sau khi thực hiện, yêu cầu các đơn vị báo cáo tình hình về Đầu mối điều phối ứng cứu sự cố quốc gia (Trung tâm VNCERT) theo địa chỉ email: [email protected];
5. Trên đây là mã độc rất nguy hiểm, có thể đánh cắp thông tin và mã hóa toàn bộ máy chủ hệ thống đồng thời với các lỗ hổng đã công bố, Tin tặc khai thác và tấn công sẽ gây lên nhiều hậu quả nghiêm trọng khác, Trung tâm VNCERT yêu cầu Lãnh đạo các đơn vị nghiêm túc thực hiện lệnh điều phối.
Trân trọng./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
THÔNG TIN VỀ MÃ ĐỘC WANNACRY
(Kèm theo công văn số 144/VNCERT-ĐPƯC ngày 13/05/2017)
I. Danh sách các máy chủ điều khiển mã độc (C&C Server)
STT | Địa chỉ IP C&C | STT | Địa chỉ IP C&C |
1 | 128.31.0.39 | 18 | 213.239.216.222 |
2 | 136.243.176.148 | 19 | 213.61.66.116 |
3 | 146.0.32.144 | 20 | 38.229.72.16 |
4 | 163.172.153.12 | 21 | 50.7.151.47 |
5 | 163.172.185.132 | 22 | 50.7.161.218 |
6 | 163.172.25.118 | 23 | 51.255.41.65 |
7 | 171.25.193.9 | 24 | 62.138.10.60 |
8 | 178.254.44.135 | 25 | 62.138.7.231 |
9 | 178.254.44.135 | 26 | 79.172.193.32 |
10 | 178.62.173.203 | 27 | 81.30.158.223 |
11 | 185.97.32.18 | 28 | 82.94.251.227 |
12 | 188.138.33.220 | 29 | 83.162.202.182 |
13 | 188.166.23.127 | 30 | 83.169.6.12 |
14 | 192.42.115.102 | 31 | 86.59.21.38 |
15 | 193.23.244.244 | 32 | 89.45.235.21 |
16 | 198.199.64.217 | 33 | 94.23.173.93 |
17 | 212.47.232.237 |
|
|
II. Danh sách tên tập tin
STT | File name | STT | File Name |
1 | 6 | taskse.exe | |
2 | b.wnry | 7 | t.wnry |
3 | c.wnry | 8 | u.wnry |
4 | s.wnry | 9 | Các file với phần mở rộng “.wnry” |
5 | taskdl.exe | 10 | Các file với phần mở rộng “.WNCRY” |
III. Danh sách mã băm (Hash SHA-256)