Công văn 14440/BTC-TCT

Công văn 14440/BTC-TCT về việc hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Tổng công ty bưu chính Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 14440/BTC-TCT hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng công ty bưu chính Việt Nam


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 14440/BTC-TCT
V/v hướng dẫn ưu đãi thuế TNDN đối với Tổng công ty bưu chính VN.  

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2009

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Căn cứ theo quy định tại Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11; Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN và Thông tư số 24/2007/NĐ-CP Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp">134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN.
- Căn cứ theo Quyết định số 674/QĐ-TTg ngày 1/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án thành lập Tổng công ty Bưu chính VN.
- Căn cứ theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BBCVT ngày 15/6/2007 của Bộ Bưu chính Viễn thông thì Tổng công ty bưu chính Việt Nam chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/1/2008.

Theo ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông tại công văn số 2344/BTTTT-KHTC ngày 30/7/2009; Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn 7183/BKH-TCTT ngày 21/9/2009, Bộ Tài chính hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Tổng công ty bưu chính Việt Nam như sau:

1. Về đối tượng được hưởng ưu đãi: Tổng công ty bưu chính Việt Nam và các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty không bao gồm các công ty do Tổng công ty góp vốn, các đơn vị sự nghiệp.

2. Về lĩnh vực ưu đãi thuế: Được hưởng ưu đãi đối với thu nhập từ các hoạt động:

- Thiết lập, quản lý, khai thác và phát triển mạng bưu chính công cộng, cung cấp các dịch vụ bưu chính công ích theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Cung cấp các dịch vụ công ích khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính dành riêng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính, phát hành báo chí, chuyển phát, tài chính, ngân hàng trong và ngoài nước.

- Tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế và các dịch vụ khác trong khuôn khổ các điều ước quốc tế trong lĩnh vực bưu chính mà VN ký kết, gia nhập khi được NN cho phép.

- Hợp tác với các doanh nghiệp viễn thông để cung cấp các dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin.

- Tư vấn, nghiên cứu, đào tạo và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính.

Trong thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN, Tổng công ty có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì đơn vị phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp đơn vị không hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng miễn giảm thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng miễn giảm thuế thì phần thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh (không bao gồm thu nhập khác) nhân (x) với tỷ lệ phần (%) của doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

3. Về mức ưu đãi:

- Được áp dụng thuế suất thuế TNDN 15% trong 5 năm tính từ năm 2008.

- Được miễn thuế 3 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 2 năm tiếp theo. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Bộ Tài chính thông báo để Cục thuế các tỉnh thành phố biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP (để báo cáo);
- Bộ Thông tin & Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Tổng công ty bưu chính VN;
- Vụ PC; Vụ CST; Cục TCDN;
- Lưu: VT, TCT (VT;CS)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 14440/BTC-TCT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 14440/BTC-TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/10/2009
Ngày hiệu lực 13/10/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 14440/BTC-TCT

Lược đồ Công văn 14440/BTC-TCT hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng công ty bưu chính Việt Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 14440/BTC-TCT hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng công ty bưu chính Việt Nam
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 14440/BTC-TCT
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành 13/10/2009
Ngày hiệu lực 13/10/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 14440/BTC-TCT hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng công ty bưu chính Việt Nam

Lịch sử hiệu lực Công văn 14440/BTC-TCT hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng công ty bưu chính Việt Nam

  • 13/10/2009

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 13/10/2009

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực