Công văn 1487 TCT/NV3

Công văn số 1487 TCT/NV3 ngày 05/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế nhập khẩu mặt hàng cáp băng tết bằng hợp kim nhôm

Nội dung toàn văn Công văn 1487 TCT/NV3 thuế nhập khẩu hàng cáp băng tết bằng hợp kim nhôm


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1487 TCT/NV3
V/v: thuế nhập khẩu mặt hàng cáp băng tết bằng hợp kim nhôm

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2002

 

Kính gửi: Công ty liên doanh Cáp điện LG-VINA

 

Trả lời công văn số 25/CV-LGVN ngày 26/02/2002 của Công ty liên doanh Cáp điện LG-VINA về việc mức thuế suất thuế nhập khẩu dây bện tao, cáp, băng tết bằng hợp kim nhôm có lõi sắt hoặc không có lõi sắt, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Danh mục Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành của Việt Nam được xây dựng dựa trên Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Hội đồng Hợp tác Hải quan Thế giới. Theo Danh mục này thì nhóm 76058 “dây nhôm” được phân thành 02 loại: “bằng hợp kim nhôm” và “bằng nhôm không hợp kim”; còn nhóm 7614 “dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự bằng nhôm” không phân biệt bằng hợp kim nhôm hay không hợp kim nhôm như nhóm 7605 mà chỉ phân biệt theo: loại có lõi thép và không có lõi thép.

Vì vậy, căn cứ Danh mục sửa đổi, bổ sung tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 91/2000/QĐ/BTC ngày 02/06/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thì mặt hàng cáp trần, bằng hợp kim nhôm chưa cách điện, thuộc nhóm 7614, trong đó:

- Loại có tiết diện đến 500mm2, thuộc mã số 7614.10.11 “loại có lõi thép” hoặc thuộc mã số 7614.90.11 “loại không có lõi thép”, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 20% (hai mươi phần trăm);

- Loại có tiết diện trên 500mm2 đến 630mm2, thuộc mã số 7614.10.12 “loại có lõi thép” hoặc thuộc mã số 7614.90.12 “loại không có lõi thép”, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 15% (mười lăm phần trăm);

- Loại có tiết diện trên 630mm2, thuộc mã số 7614.10.19 “loại có lõi thép” hoặc thuộc mã số 7614.90.19 “loại không có lõi thép”, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);

Tổng cục Thuế thông báo để Công ty liên doanh Cáp điện LG-VINA được biết./.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1487 TCT/NV3

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1487 TCT/NV3
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/04/2002
Ngày hiệu lực05/04/2002
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1487 TCT/NV3

Lược đồ Công văn 1487 TCT/NV3 thuế nhập khẩu hàng cáp băng tết bằng hợp kim nhôm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1487 TCT/NV3 thuế nhập khẩu hàng cáp băng tết bằng hợp kim nhôm
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1487 TCT/NV3
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế, Bộ Tài chính
                Người ký***, Trương Chí Trung
                Ngày ban hành05/04/2002
                Ngày hiệu lực05/04/2002
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 1487 TCT/NV3 thuế nhập khẩu hàng cáp băng tết bằng hợp kim nhôm

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 1487 TCT/NV3 thuế nhập khẩu hàng cáp băng tết bằng hợp kim nhôm

                          • 05/04/2002

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 05/04/2002

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực