Công văn 1500/KBNN-KT

Công văn 1500/KBNN-KT hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước do Kho bạc Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1500/KBNN-KT hướng dẫn mở sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước


BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1500/KBNN-KT
V/v hướng dẫn thực hiện mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước

Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2005

 

Kính gửi: Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 30/2005/QĐ-BTC ngày 26/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:

1. Đối tượng và phạm vi mở tài khoản: thực hiện theo quy định tại điểm 1 và 3 phần I của chế độ  mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số 30/2005/QĐ-BTC ngày 26/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Đối với tài khoản dự toán kinh phí: đơn vị sử dụng ngân sách được mở tài khoản dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở chính. Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách cần mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước ở địa phương khác phải được sự đồng ý của Kho bạc Nhà nước địa phương đó và của Kho bạc Nhà nước cấp trên bằng văn bản, đồng thời phải có xác nhận đã tất toán tài khoản của Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị đã giao dịch.

- Đối với tài khoản thanh toán vốn đầu tư, tùy theo quy định về phân cấp kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư của KBNN tỉnh, thành phố (dự án đầu tư do Văn phòng KBNN tỉnh, thành phố hoặc do KBNN huyện thực hiện kiểm soát, thanh toán) để hướng dẫn chủ đầu tư, Ban quản lý dự án ở tài khoản tại KBNN thích hợp.

- Việc mở tài khoản đối với các nhà thầu chính, nhà thầu phụ để tiếp nhận và thanh toán các khoản tiền do Ban quản lý dự án trả cho nhà thầu được thực hiện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Hồ sơ mở tài khoản

- Hồ sơ mở tài khoản thực hiện theo quy định tại điểm 1.1 mục 1, phần II của chế độ mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số 30/2005/QĐ-BTC ngày 26/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Đối với tài khoản cấp phát vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc ngân sách nhà nước, nếu Ban quản lý dự án có tư cách pháp nhân không đầy đủ (không có con dấu riêng) thì đơn vị gửi: Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư và mẫu dấu được phép sử dụng; thông báo kế hoạch vốn đầu tư năm (đầu tiên).

- Giấy đề nghị mở tài khoản và bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký được sử dụng chung trong một mẫu “Giấy đăng ký mở tài khoản và đăng ký mẫu dấu, chữ ký” (phụ lục số 1).

Khi mở tài khoản, đơn vị lập 03 liên “Giấy đăng ký mở tài khoản và đăng ký mẫu dấu, chữ ký” kèm theo giấy chứng thực thành lập đơn vị, quyết định bổ nhiệm chức vụ của chủ tài khoản, kế toán trưởng (nếu mở tài khoản lần đầu). Kho bạc Nhà nước giải quyết việc mở tài khoản cho khách hàng theo quy định, trả lại cho khách hàng 01 liên giấy đăng ký mở tài khoản.

- Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, chữ ký.

- Khi thay đổi chữ ký thứ nhất hoặc chữ ký thứ hai, thay đổi mẫu dấu (không thay đổi tên đơn vị), đơn vị lập 03 liên “Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, chữ ký” (phụ lục số 2) kèm theo bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ của chủ tài khoản, kế toán trưởng (trường hợp có thay đổi một hoặc 2 chức danh này) gửi KBNN.

Trường hợp thay đổi tên đơn vị, sáp nhập đơn vị thì đơn vị làm thủ tục tất toán tài khoản cũ, sau đó làm thủ tục mở tài khoản mới.

3. Giải quyết việc mở tài khoản của khách hàng thực hiện đúng quy định tại điểm 2 phần II Quyết định số 30/2005/QĐ-BTC. Sổ đăng ký mở tài khoản (phụ lục số 4) được mở theo tài khoản bậc III và được theo dõi chi tiết đến tài khoản giao dịch của đơn vị. Sổ đăng ký mở tài khoản do kế toán trưởng KBNN quản lý.

4. Kiểm soát tài khoản tiền gửi

- Tài khoản tiền gửi đơn vị dự toán: Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát tính hợp lệ của chứng từ trong phạm vi số dư Có trên tài khoản của đơn vị. Căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán kiểm soát các yếu tố trên chứng từ đảm bảo đầy đủ, rõ ràng; Số tiền bằng chữ khớp đúng với số tiền bằng số; Mẫu dấu, chữ ký đúng với mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký với Kho bạc Nhà nước. Chủ tài khoản chịu trách nhiệm về nội dung của từng khoản chi trong việc tuân theo các quy định về quản lý tài chính, tiền mặt của Nhà nước.

- Riêng đối với tiền gửi các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (an ninh, quốc phòng) ngoài việc kiểm soát theo quy định trên còn phải kiểm soát theo quy định tại Công văn số 325 KB/KHTH ngày 07/3/2005 của Kho bạc Nhà nước.

- Tài khoản tiền gửi khác: căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán kiểm soát các yếu tố trên chứng từ đảm bảo đầy đủ, rõ ràng; Số tiền bằng chữ khớp đúng với số tiền bằng số; Mẫu dấu, chữ ký đúng với mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký với Kho bạc Nhà nước.

- Đối với các tài khoản tiền gửi có quy định riêng về nội dung và mục đích sử dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo quy định.

5. Đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản

- Tài khoản tiền gửi: định kỳ hàng tháng, khách hàng giao dịch lập 2 liên Bản xác nhận số dư (phụ lục số 3) có đủ dấu, chữ ký của chủ tài khoản gửi Kho bạc Nhà nước.

- Tài khoản dự toán kinh phí: thực hiện đối chiếu theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2004/TT-BTC ngày 13/1/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán các đơn vị hành chính sự nghiệp thực hiện Luật Ngân sách nhà nước và khoản chi hành chính.

- Kho bạc Nhà nước nơi khách hàng giao dịch thực hiện đối chiếu số liệu, ký xác nhận, trả lại một liên cho khách hàng và lưu một liên vào hồ sơ kế toán theo quy định.

6. Lãi tiền gửi, phí dịch vụ thanh toán

- Lãi tiền gửi: vào ngày cuối tháng, kế toán thực hiện tính lãi các tài khoản tiền gửi được hưởng lãi theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo mức lãi suất không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho Kho bạc Nhà nước trong cùng thời kỳ. Số ngày tính lãi trong tháng được quy định thống nhất là 30 ngày. Phương pháp tính lãi theo tích số, cụ thể:

Số lãi phải trả = x lãi suất

- Phí dịch vụ thanh toán: các tài khoản được hưởng lãi phải tính phí dịch vụ thanh toán theo mức Ngân hàng Nhà nước thu của Kho bạc Nhà nước tại thời điểm thực hiện dịch vụ.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo về Kho bạc Nhà nước (Ban Kế toán) để nghiên cứu, giải quyết.

 

 

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1500/KBNN-KT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1500/KBNN-KT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/08/2005
Ngày hiệu lực23/08/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1500/KBNN-KT

Lược đồ Công văn 1500/KBNN-KT hướng dẫn mở sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1500/KBNN-KT hướng dẫn mở sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1500/KBNN-KT
                Cơ quan ban hànhKho bạc Nhà nước Trung ương
                Người kýNguyễn Đình Sơn
                Ngày ban hành23/08/2005
                Ngày hiệu lực23/08/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 1500/KBNN-KT hướng dẫn mở sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 1500/KBNN-KT hướng dẫn mở sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước

                      • 23/08/2005

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 23/08/2005

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực